| 
    
     | 
       
        | Tác giả |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          
           | Msg 1 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:37am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 1.乾
 1. Càn
 
 
 
 | 1. |  | 道徙多阪,胡言連蹇。譯喑且聾,莫使道通。請遏不行,求事無功。 Đạo
 tỉ đa phản , hồ ngôn 
liên kiển . Dịch âm thả 
lung , mạc sử đạo thông . Thỉnh át bất hành , cầu sự vô công .
 
 |  | 2. |  | 招殃來螯,害我邦國。病傷手足,不得安息。 Chiêu
 ương lai ngao , hại ngă bang
 quốc . Bệnh 
thương thủ túc , bất đắc an tức .
 
 |  | 3. |  | 陽孤亢極,多所恨惑。車傾蓋亡,身常憂惶。乃得其愿,雌雄相從。 
 Dương cô kháng cực , đa sở 
hận hoặc . Xa khuynh 
cái vong , thân thường ưu hoàng . Năi đắc kỳ nguyện , thư hùng tương 
ṭng .
 
 |  | 4. |  | 鵊鵴鳲鳩,専一無憂。君子是則,長受嘉福。 ? ?
 Thi cưu , chuyên nhất vô ưu . Quân tử thị tắc ,
 trường thụ gia phúc .
 
 |  | 5. |  | 目瞤足動,喜如其愿,舉家蒙寵。 Mục
 ?
 túc động , hỉ như kỳ nguyện , cử gia mông 
sủng .
 
 |  | 6. |  | 龍馬上山,絕無水泉,喉焦唇干,舌不能言。 Long
 mă thượng san , tuyệt vô thủy tuyền , hầu tiêu
 
thần can , thiệt bất năng ngôn .
 
 |  | 7. |  | 倉盈庾億,宜稼黍稷。年歲豐熟,民人安息。 Thương
 doanh dữu ức , nghi giá thử tắc . Niên tuế 
phong thục , dân nhân an tức .
 
 |  | 8. |  | 中夜犬吠,盜在牆外。神明佑助,消散皆去。 Trung dạ khuyển phệ , đạo tại tường ngoại . Thần 
minh hữu trợ , tiêu tán giai khứ .
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 2 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:38am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 9. |  | 据斗運樞,順天無憂。所行造德,與樂並居。 Cư
 đẩu vận xu , thuận thiên vô ưu . Sở hành tạo 
đức , dữ nhạc tịnh cư .
 
 |  | 10. |  | 空拳握手,委地更起。富饒豐衍,快樂無已。 Không
 quyền ác thủ , ủy địa canh khởi . Phú nhiêu 
phong diễn , khoái nhạc vô dĩ .
 
 |  | 11. |  | 不風不雨,白日皎皎,宜出驅馳,通理大道。 Bất
 phong bất vũ , bạch nhật kiểu kiểu , nghi xuất
 khu tŕ , thông lư đại đạo .
 
 |  | 12. |  | 載日晶光,驂駕六龍。祿命徹天,封爲燕王。 Tái
 nhật tinh quang , tham giá lục long . Lộc mệnh 
triệt thiên , phong vi yến vương .
 
 |  | 13. |  | 子號索哺,母行求食。反見空巢,訾我長息。 Tử hiệu tác bộ , mẫu hành cầu thực . Phản kiến 
không sào , tí ngă trường tức .
 
 |  | 14. |  | 上帝之生,福佑日成。修德行惠,樂且安宁。 Thượng đế chi sanh , phúc hữu nhật thành . Tu đức 
hành huệ , nhạc thả an trữ .
 
 |  | 15. |  | 山險難登,澗中多石。車馳軎擊,載重傷軸,擔載差躓,踠跌失足。 San
 hiểm nan đăng , giản trung đa thạch .
 Xa tŕ ?
 kích , tái trọng thương trục , đảm tái soa chí , ? 
điệt thất túc .
 
 |  | 16. |  | 禹鑿龍門,通利水源。東注滄海,民得安從。 Vũ tạc long môn , thông lợi thủy nguyên . Đông chú 
thương hải , dân đắc an ṭng .
 | 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 3 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:39am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 
 | 17. |  | 乘龍上天,兩蛇爲輔,踊躍云中,游觀滄海,民樂安處。 Thừa
 long thượng thiên , lưỡng xà 
vi phụ , dũng 
dược vân trung , du quan thương hải , dân nhạc an xứ .
 
 |  | 18. |  | 彭祖九子,据德不殆。南山松柏,長受嘉福。 Bành tổ cửu tử , cư đức bất đăi . Nam san tùng 
bách , trường thụ gia phúc .
 
 |  | 19. |  | 南山昊天,刺政關身。疾悲無辜,皆憎爲仇。 Nam
 san hạo thiên , thứ chánh quan thân . Tật bi 
vô cô , giai tăng vi cừu .
 
 |  | 20. |  | 江河淮海,天之奧府。眾利所聚,可以饒有。樂我君子,百福是受。 Giang
 hà hoài hải , thiên chi áo phủ . Chúng lợi 
sở tụ , khả dĩ nhiêu hữu . Nhạc ngă quân tử , bách phúc thị thụ .
 
 |  | 21. |  | 堅冰黃鳥,終日悲號。不見白粒,但見藜蒿,數驚鷙鳥,爲我心憂。 Kiên
 băng hoàng điểu , 
chung nhật bi hiệu . Bất 
kiến bạch lạp , đăn kiến lê hao , sổ kinh chí điểu , vi ngă tâm ưu .
 
 |  | 22. |  | 室如懸磬,既危且殆。早見之士,依山谷處。 Thất
 như huyền khánh , kư nguy thả đăi . Tảo kiến 
chi sĩ , y san cốc xứ .
 
 |  | 23. |  | 大禹戒路,蚩尤除道。周匝萬里,不危不殆,見其所使,無所不在。 Đại
 vũ giới lộ , xi vưu trừ đạo . Chu tạp vạn lí ,
 bất nguy bất đăi , kiến kỳ sở sử , vô sở bất tại .
 
 |  | 24. |  | 三人爲旅,俱歸北海。入門上堂,拜謁王母,飲勞我酒。 Tam
 nhân vi lữ , câu quy bắc hải . Nhập môn thượng
 đường , bái yết vương mẫu , ẩm lao ngă tửu .
 | 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 4 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:40am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 25. |  | 傳言相誤,非干徑路。鳴鼓逐狐,不知蹟處。 Truyền
 ngôn tương ngộ , phi can kính lộ . Minh cổ 
trục hồ , bất tri tích xứ .
 
 |  | 26. |  | 三羊爭雌,相逐奔馳。終日不食,精气勞疲。 Tam
 dương tranh thư , tương trục bôn tŕ . Chung 
nhật bất thực , tinh khí lao b́ .
 
 |  | 27. |  | 純服黃裳,戴上以興。德義既生,天下歸仁。 Thuần
 phục hoàng thường , đái thượng dĩ hưng . Đức
 nghĩa kư sanh , thiên hạ quy nhân .
 
 |  | 28. |  | 桀跖並處,人民愁苦。權兵荷糧,戰于齊魯。 Kiệt
 chích tịnh xứ , nhân dân sầu khổ . Quyền binh
 hà lương , chiến vu tề lỗ .
 
 |  | 29. |  | 黃鳥采綠,既嫁不答。念我父兄,思復邦國。 Hoàng điểu thải lục , kư giá bất đáp . Niệm ngă 
phụ huynh , tư phục bang quốc .
 
 |  | 30. |  | 胎生孚乳,長息成就。充滿帝室,家國昌富。 Thai
 sanh phu nhũ , trường tức thành tựu . Sung 
măn đế thất , gia quốc xương phú .
 
 |  | 31. |  | 三人求桔,反得大粟。女貴以富,黃金百鎰 Tam
 nhân cầu kết , phản đắc đại túc . Nữ quư dĩ 
phú , hoàng kim bách dật
 
 |  | 32. |  | 東山西岳,會合俱食。百家送從,以成恩福。 
 Đông san tây nhạc , hội hiệp câu thực . Bách gia 
tống ṭng , dĩ thành ân phúc .
 | 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 5 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:41am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 3. |  | 弱雞無距,與鵲交斗。翅折目盲,爲鳩所傷。 Nhược
 kê vô cự , dữ thước giao đẩu . Sí chiết mục 
manh , vi cưu sở thương .
 
 |  | 34. |  | 隙大牆坏,蠹眾木折。狼虎爲政,天降罪罰。高弒望夷,胡亥以斃。 Khích
 đại tường khôi , đố chúng mộc chiết . Lang 
hổ vi chánh , thiên hàng tội phạt . Cao thí vọng di , hồ hợi dĩ tễ .
 
 |  | 35. |  | 三痴俱走,迷路失道。惑不知歸,反入患口。 Tam
 si câu tẩu , mê lộ thất đạo . Hoặc bất tri quy
 , phản nhập hoạn khẩu .
 
 |  | 36. |  | 弓矢俱張,把彈折弦。丸發不至,道遇害患。 Cung
 thỉ câu trương , bả đạn chiết huyền . Hoàn 
phát bất chí , đạo ngộ hại hoạn .
 
 |  | 37. |  | 三女求夫,伺候山隅,不見復關,長思嘆憂。 Tam
 nữ cầu phu , tư hậu san ngung , bất kiến phục 
quan , trường tư thán ưu .
 
 |  | 38. |  | 陽旱炎炎,傷害禾谷。穡人無食,耕夫嘆息。 Dương
 hạn viêm viêm , thương hại ḥa cốc . Sắc 
nhân vô thực , canh phu thán tức .
 
 |  | 39. |  | 騎豚逐羊,不見所望。徑涉虎廬,亡羝失羔。 Kị đồn trục dương , bất kiến sở vọng . Kính thiệp 
hổ lư , vong đê thất cao .
 
 |  | 40. |  | 暗昧冥語,相傳詿誤。鬼魅所居,誰知臥處。 Ám
 muội minh ngữ , tương truyền quái ngộ . Quỷ mị 
sở cư , thùy tri ngọa xứ .
 | 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 6 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:45am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 41. |  | 姬姜祥淑,而人偶食。論仁議福,以安王室。 Cơ
 khương tường thục , nhi nhân ngẫu thực . Luận 
nhân nghị phúc , dĩ an vương thất .
 
 |  | 42. |  | 公孫駕驪,載聘東齊。延陵說產,遺季纻衣。(ấu 幼) Công
 tôn giá ly , tái sính đông tề  . Diên lăng 
thuyết sản , di quư ? y .
 
 |  | 43. |  | 孤竹之墟,失婦亡夫。傷于蒺藜,不見少妻,東郭棠姜,武氏以亡。 Cô
 trúc chi khư , thất phụ 
vong phu . Thương vu 
tật lê , bất kiến thiểu thê , đông quách đường khương , vũ thị dĩ vong .
 
 |  | 44. |  | 仁政不暴,鳳凰來舍。四時順節,民安其處。 Nhân chánh bất bạo , phượng hoàng lai xá . Tứ thời
 thuận tiết , dân an kỳ xứ .
 
 |  | 45. |  | 任劣力薄,孱駑恐怯。如蝟見鵲,不敢格拒。 Nhiệm
 liệt lực bạc , sàn nô khủng khiếp . Như vị 
kiến thước , bất cảm cách cự .
 
 |  | 46. |  | 衛侯東游,惑于少姬。忘我考妣,久迷不來。 Vệ
 hầu đông du , hoặc vu thiểu cơ . Vong ngă khảo 
tỉ , cửu mê bất lai .
 
 |  | 47. |  | 噂噂 所言,莫如我垣。歡喜堅固,可以長安。(một bên là chữ tôn 尊) ? ?
 Sở ngôn , mạc như ngă viên . Hoan
 hỉ kiên cố ,
 khả dĩ Trường an .
 
 |  | 48. |  | 鸑鳴岐山,鱉應山淵。男女構精,萬物化生。文王以成,爲開周庭。 Nhạc
 minh ḱ san , miết ứng
 san uyên . Nam nữ cấu 
tinh , vạn vật hóa sanh . Văn vương dĩ thành , vi khai chu đ́nh .
 | 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 7 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:47am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 49. |  | 玄黃虺隤,行者勞疲,役夫憔悴,逾時不歸。 Huyền hoàng hủy đồi , hành giả lao b́ , dịch phu 
tiều tụy , du thời bất quy .
 
 |  | 50. |  | 弱足鉞跟,不利出門。市賈不利,折亡爲患。 Nhược túc việt cân , bất lợi xuất môn . Thị cổ bất
 lợi , chiết vong vi hoạn .
 
 |  | 51. |  | 懸貆素餐,居非其安。失輿剝廬,休坐徒居。 Huyền
 ? tố xan
 , cư phi kỳ an . Thất dư bác lư , 
hưu tọa đồ cư .
 
 |  | 52. |  | 民怯城惡,奸人所伏。寇賊大至,入我邦城,妻子俘獲。 Dân khiếp thành ác , gian nhân sở phục . Khấu tặc 
đại chí , nhập ngă bang thành , thê tử phu hoạch .
 
 |  | 53. |  | 陽低頭,陰仰首,水爲災,傷我足,進不利,難生子。 Dương
 đê đầu , âm ngưỡng thủ , thủy vi tai , 
thương ngă túc , tiến bất lợi , nan sanh tử .
 
 |  | 54. |  | 背北相憎,心意不同,如火與金。 Bối
 bắc tương tăng , tâm ư bất đồng , như hỏa dữ 
kim .
 
 |  | 55. |  | 太微帝室,黃帝所値。藩屏周衛,不可得入,常安無患。 Thái
 vi đế thất , hoàng đế sở trị .
 Phiên b́nh chu
 vệ , bất khả đắc nhập , thường an vô hoạn .
 
 |  | 56. |  | 繭栗犧牲,敬享鬼神。神嗜飲食,受福多孫。 Kiển
 lật hy sinh , kính hưởng quỷ thần . Thần thị 
ẩm thực , thụ phúc đa tôn .
 | 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Càn (tiếp theo)
           | Msg 8 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 12:49am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  
 
 | 57. |  | 出門逢惡,與禍爲怨。更相擊刺,傷我手端。 Xuất
 môn phùng ác , dữ họa vi oán . Canh tương 
kích thứ , thương ngă thủ đoan .
 
 |  | 58. |  | 鹢飛中途,舉事不進,眾人亂潰。(nghịch 鷁) Nghịch phi trung 
đồ , cử sự bất tiến , chúng nhân loạn 
hội .
 
 |  | 59. |  | 跛踦相隨,日暮牛疲。陵遲后旅,失利亡雌。 Bả
 ?
 tương tùy , nhật mộ ngưu b́ . Lăng tŕ hậu lữ
 , thất lợi vong thư .
 
 |  | 60. |  | 龍角博顙,位至公卿。世祿長久,起動安宁。 Long
 giác bác tảng , vị chí công khanh . Thế lộc trường
 cửu , khởi động an trữ .
 |  | 61. |  | 舜升大禹,石夷之野。征詣王庭,拜治水土。 Thuấn thăng đại vũ , thạch di chi dă . Chinh nghệ 
vương đ́nh , bái tŕ thủy thổ .
 
 |  | 62. |  | 從風放火,荻芝俱死。三害集房,叔子中傷。 Tùng
 phong phóng hỏa , địch chi câu tử . Tam hại 
tập pḥng , thúc tử trung thương .
 
 |  | 63. |  | 梗生荊山,命制輸班。袍衣剝脫,夏熱冬寒。饑餓枯槁,眾人莫憐。 Ngạnh
 sanh kinh san , mệnh chế thâu ban . Bào y 
bác thoát , hạ nhiệt đông hàn . Cơ ngạ khô cảo , chúng nhân mạc liên .
 
 |  | 64. |  | 長面大鼻,來解己憂。遺吾福子,與我惠妻,惠吾嘉喜。 Trường
 diện đại tị , lai giải kỷ ưu . Di ngô phúc tử
 , dữ ngă huệ thê , huệ ngô gia hỉ .
 
 | 
 
 
 
 |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  
        | chindonco Giám Thị
 
  
  
 Đă tham gia: 26 April 2010
 Hiện giờ: Offline
 Bài gửi: 3250
 | 
          Đọc tiếp Tiêu Thị Dịch Lâm _ KHÔN
           | Msg 9 of 9: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 2:45am | Đă lưu IP |   |  
           | 
 |  |  
        | Quay trở về đầu |     |  
        |  |  |  |