Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 2:58am | Đă lưu IP
|
|
|
3.屯
3. Truân
3. | | 兵征大宛,北出玉關。與胡寇戰,平城道西,七日絕糧,身几不全。
Binh chinh đại uyển , bắc xuất ngọc quan .
Dữ hồ khấu chiến , b́nh thành đạo tây , thất nhật tuyệt lương , thân kỷ
bất toàn . | 1. | | 泛泛柏舟,流行不休。耿耿寤寐,心懷大憂。仁不逢時,身隱窮居。
Phiếm phiếm bách chu , lưu hành bất hưu .
Cảnh cảnh ngụ mị , tâm hoài đại ưu . Nhân bất phùng thời , thân ẩn cùng
cư . | 2. | | 采薪得麟,大命隕顚。豪雄爭名,天下四分。
Thải tân đắc lân , đại mệnh vẫn điên . Hào
hùng tranh danh , thiên hạ tứ phân . | | | | 4. | | 山崩谷絕,天福盡竭。涇渭失紀,玉歷盡已。
San băng cốc tuyệt , thiên phúc tận kiệt .
Kính vị thất kỉ , ngọc lịch tận dĩ .
| 5. | | 夏台羑里,湯文所厄。鬼侯俞賄,商王解舍。
Hạ đài dũ lư , thang văn sở ách . Quỷ hầu du
hối , thương vương giải xá . | 6. | | 泥津汙辱,棄捐溝瀆。所共笑哭,終不顯錄。
Nê tân ô nhục , khí quyên câu độc . Sở cộng
tiếu khốc , chung bất hiển lục .
| 7. | | 李梅冬實,國多盜賊。擾亂並作,君不能息。
Lư mai đông thật , quốc đa đạo tặc . Nhiễu
loạn tịnh tác , quân bất năng tức .
| 8. | | 獐鹿逐牧,飽歸其居。反還次舍,無有疾故。
Chương lộc trục mục , băo quy kỳ cư . Phản
hoàn thứ xá , vô hữu tật cố . |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 3:05am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
9. | | 夾河爲婚,期至無船。搖心失望,不見所歡。
Giáp hà vi hôn , kỳ chí vô thuyền . Diêu tâm
thất vọng , bất kiến sở hoan . | 10. | | 百足俱行,相福爲強。三聖翼事,王室寵光。
Bách túc câu hành , tương phúc vi cường .
Tam thánh dực sự , vương thất sủng quang .
| 11. | | 坐位失處,不能自居。賊破王邑,陰陽顚倒。
Tọa vị thất xứ , bất năng tự cư . Tặc phá
vương ấp , âm dương điên đảo . | 12. | | 登几上輿,駕駟南游。合縱散橫,燕齊以強。
Đăng kỷ thượng dư , giá tứ nam du . Hợp túng
tán hoành , yến tề dĩ cường . | 13. | | 三孫荷弩,無益于輔。城弱不守,邦君受討。
Tam tôn hà nỗ , vô ích vu phụ . Thành nhược
bất thủ , bang quân thụ thảo .
| 14. | | 河伯大呼,津不得渡。船空無人,往來亦難。
Hà bá đại hô , tân bất đắc độ . Thuyền không
vô nhân , văng lai diệc nan .
| 15. | | 甘露醴泉,太平機關。仁德感應,歲樂民安。
Cam lộ lễ tuyền , thái b́nh cơ quan . Nhân
đức cảm ứng , tuế nhạc dân an .
| 16. | | 重茵厚席,循皋採藿。雖躓不懼,反復其宅。
Trọng nhân hậu tịch , tuần cao thải hoắc .
Tuy chí bất cụ , phản phục kỳ trạch . |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 3:13am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
17. | | 太乙駕驑,從天上來。征我叔季,封爲魯侯。
Thái ất giá lưu , ṭng thiên thượng lai .
Chinh ngă thúc quư , phong vi lỗ hầu .
| 18. | | 南巴六安,石解戟天。所指不已,耊老復丁。弊室舊噓,更爲新家。
Nam ba lục an , thạch giải kích thiên . Sở
chỉ bất dĩ ,? lăo phục đinh . Tệ thất cựu hư , cánh vi tân gia . | 19. | | 家給人足,頌聲並作。四夷賓伏,干戈韜閣。
Gia cấp nhân túc , tụng thanh tịnh tác . Tứ
di tân phục , can qua thao các .
| 20. | | 東鄰嫁女,爲王妃后。庄公筑館,以尊王母。歸于京師,季姜悅喜。
Đông lân giá nữ , vi vương phi hậu . Trang
công trúc quán , dĩ tôn vương mẫu . Quy vu kinh sư , quư khương duyệt hỉ
.
| 21. | | 陳妻敬仲,兆興齊姜。營丘是适,八世大昌。
Trần thê kính trọng , triệu hưng tề khương .
Doanh khâu thị quát , bát thế đại xương .
| 22. | | 路多枳棘,步刺我足。不利旅客,爲心作毒。
Lộ đa chỉ cức , bộ thứ ngă túc . Bất lợi lữ
khách , vi tâm tác độc . | 23. | | 天官列宿,五神共舍。宮闕光堅,君安所居。
Thiên quan liệt túc , ngũ thần cộng xá .
Cung khuyết quang kiên , quân an sở cư .
| 24. | | 牧羊稻園,聞虎呻喧。懼畏惕息,終無禍患。
Mục dương đạo viên , văn hổ thân huyên . Cụ
úy dịch tức , chung vô họa hoạn .
|
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 3:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
25. | | 鳴條之圖,北奔犬胡。左衽爲長,國號匈奴。主君旄頭,立尊單于。
Minh điêu chi đồ , bắc bôn khuyển hồ . Tả
nhẫm vi trường , quốc hiệu hung nô . Chủ quân mao đầu , lập tôn thiền vu
. | 26. | | 克身潔吉,逢禹巡狩,錫我玄圭,拜受福佑。
Khắc thân khiết cát , phùng vũ tuần thú ,
tích ngă huyền khuê , bái thụ phúc hữu .
| 27. | | 冬華不實,國多盜賊。疾病難醫,鬼哭其室。
Đông hoa bất thật , quốc đa đạo tặc . Tật
bệnh nan y , quỷ khốc kỳ thất . | 28. | | 襄送季女,至于盪道。齊子旦夕,留連久處。
Tương tống quư nữ , chí vu đăng đạo . Tề tử
đán tịch , lưu liên cửu xứ .
| 29. | | 朽根倒樹,花葉落去。卒逢火焱,隨風偃仆。
Hủ căn đảo thụ , hoa hiệp lạc khứ . Tốt
phùng hỏa diễm , tùy phong yển phó .
| 30. | | 陰變爲陽,女化作男。治道得通,君臣相承。
Âm biến vi dương , nữ hóa tác nam . Tŕ đạo
đắc thông , quân thần tương thừa .
| 31. | | 炎絕續光,火滅復明。簡易理得,以成乾功。
Viêm tuyệt tục quang , hỏa diệt phục minh .
Giản dịch lư đắc , dĩ thành càn công .
| 32. | | 多載重負,捐棄于野。予母誰子,但自勞苦。
Đa tái trọng phụ , quyên khí vu dă . Dư mẫu
thùy tử , đăn tự lao khổ . |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 3:29am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
33. | | 江河海澤,眾利安宅,可以富有,飲御嘉客。
Giang hà hải trạch , chúng lợi an trạch ,
khả dĩ phú hữu , ẩm ngự gia khách . | 34. | | 冬采薇蘭,地凍堅坼。利走室北,暮無所得。
Đông thải vi lan , địa đống kiên sách . Lợi
tẩu thất bắc , mộ vô sở đắc .
| 35. | | 烏鳴嘻嘻,天火將起。燔我室屋,災及姬后。
Ô minh hi hi , thiên hỏa tương khởi . Phần
ngă thất ốc , tai cập cơ hậu . | 36. | | 蠆室蜂戶,螯我手足。不可進取,爲身害速。
Sái thất phong hộ , ngao ngă thủ túc . Bất
khả tiến thủ , vi thân hại tốc .
| 37. | | 崔嵬北岳,天神貴客。溫仁正直,主布恩德。閔哀不已,蒙受大福。
Thôi ngôi bắc nhạc , thiên thần quư khách .
Ôn nhân chính trực , chủ bố ân đức . Mẫn ai bất dĩ , mông thụ đại phúc . | 38. | | 伯蹇叔盲,莫與守床。失我衣裘,伐民除鄉。
Bá kiển thúc manh , mạc dữ thủ sàng . Thất
ngă y cừu , phạt dân trừ hương . | 39. | | 爲季求婦,家在東海。水長無船,不見所歡。
Vi quư cầu phụ , gia tại đông hải . Thủy
trường vô thuyền , bất kiến sở hoan .
| 40. | | 山陵丘墓,魂魄失舍,精神盡竭,長寢不覺。
San lăng khâu mộ , hồn phách thất xá , tinh
thần tận kiệt , trường tẩm bất giác . |
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 3:40am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
41. | | 踦牛失角,下山傷軸,失其利祿。
Kỳ ngưu thất giác , hạ san thương trục , thất
kỳ lợi lộc . | 42. | | 水載船舟,無根以浮。往來溶溶,心勞且憂。
Thủy tái thuyền chu , vô căn dĩ phù . Văng
lai dong dong , tâm lao thả ưu . | 43. | | 有鳥來飛,集于古樹。鳴聲可惡,主將出去。
Hữu điểu lai phi , tập vu cổ thụ . Minh
thanh khả ác , chủ tương xuất khứ . | 44. | | 東徙不時,觸患離憂。井泥無濡,思叔舊居。
Đông tỉ bất thời , xúc hoạn ly ưu . Tỉnh nê
vô nhu , tư thúc cựu cư .
| 45. | | 黃帝所生,伏羲之宇。兵刃不至,利以居止。
Hoàng đế sở sanh , phục hy chi vũ . Binh
nhận bất chí , lợi dĩ cư chỉ . | 46. | | 東山救亂,處婦思夫。勞我君子,役無休已。
Đông san cứu loạn , xứ phụ tư phu . Lao ngă
quân tử , dịch vô hưu dĩ . | 47. | | 跛躓未起,先利后市,不得鹿子。
Bả chí vị khởi , tiên lợi hậu thị , bất đắc
lộc tử . | 48. | | 大蛇當路,使季畏懼。湯火之災,切近我膚。賴其天幸,趨于王廬。
Đại xà đương lộ , sử quư úy cụ . Thang hỏa
chi tai , thiết cận ngă phu . Lại kỳ thiên hạnh , xu vu vương lư . |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 3:56am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
49. | | 從容長閒,游戲南山。拜祠禱神,神使無患。
Tùng dung trường gian , du hí nam san . Bái
từ đảo thần , thần sử vô hoạn .
| 50. | | 區脫康居,慕義入朝。湛露之歡,三爵畢恩。復歸野廬,與母相扶。
Khu thoát khang cư , mộ nghĩa nhập triều .
Trạm lộ chi hoan , tam tước tất ân . Phục quy dă lư , dữ mẫu tương phù . | 51. | | 龜鱉列市,河海饒有。長錢山賈,商李悅喜。
Quy miết liệt thị , hà hải nhiêu hữu .
Trường tiễn san cổ , thương lư duyệt hỉ . | 52. | | 年常蒙慶,今歲受福。三夫采葩,出必有得。
Niên thường mông khánh , kim tuế thụ phúc .
Tam phu thải ba , xuất tất hữu đắc . | 53. | | 二人俱東,道路爭訟。意乖不同,使君洶洶。
Nhị nhân câu đông , đạo lộ tranh tụng . Ư
quai bất đồng , sử quân hung hung . | 54. | | 樹我藿豆,鹿兔爲食。君不恤護,秋無收入。
Thụ ngă hoắc đậu , lộc thỏ vi thực . Quân
bất tuất hộ , thu vô thu nhập . | 55. | | 黃鳥悲鳴,愁不見星。困于鷙鳥,鸇使我驚。
Hoàng điểu bi minh , sầu bất kiến tinh .
Khốn vu chí điểu ,chiên sử ngă kinh . | 56. | | 雙凫俱飛,欲歸稻食。經涉萑澤,爲矢所射,傷我胸臆。
Song bằng câu phi , dục quy đạo thực . Kinh
thiệp hoàn trạch , vi thỉ sở xạ , thương ngă hung ức .
|
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 10: Đă gửi: 04 July 2010 lúc 4:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Truân (tiếp theo)
57. | | 久客無依,思歸我鄉。雷雨盛溢,道未得通。
Cửu khách vô y , tư quy ngă hương . Lôi vũ
thịnh dật , đạo vị đắc thông . | 58. | | 道路僻除,南至東遼。衛子善辭,使國無憂
Đạo lộ tích trừ , nam chí đông liêu . Vệ tử
thiện từ , sử quốc vô ưu | 59. | | 同枕同袍,中年相知。少賈無失,獨居愁思。
Đồng chẩm đồng bào , trung niên tương tri .
Thiểu cổ vô thất , độc cư sầu tư .
| 60. | | 眾神集眾,相與議語。南國虐亂,百姓愁苦。興師征討,更立賢主。
Chúng thần tập chúng , tương dữ nghị ngữ .
Nam quốc ngược loạn , bách tính sầu khổ . Hưng sư chinh thảo , canh lập
hiền chủ .
| 61. | | 北陸閉蜇,隱伏不出。目盲耳聾,道路不通。
Bắc lục bế triết , ẩn phục bất xuất . Mục
manh nhĩ lung , đạo lộ bất thông . | 62. | | 痴狂妄作,心逛善惑。迷行失路,不知南北。
Si cuồng vọng tác , tâm cuống thiện hoặc .
Mê hành thất lộ , bất tri nam bắc .
| 63. | | 棟隆輔強,寵貴日光。福善並作,樂以高明。
Đống long phụ cường , sủng quư nhật quang .
Phúc thiện tịnh tác , nhạc dĩ cao minh . | 64. | | 愛我嬰女,牽衣不與。冀幸高貴,反曰下賤。
Ái ngă anh nữ , khiên y bất dữ . Kí hạnh cao
quư , phản viết hạ tiện . |
|
Quay trở về đầu |
|
|
sinhtu Hội Viên
Đă tham gia: 16 June 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 1
|
Msg 9 of 10: Đă gửi: 05 July 2010 lúc 1:23am | Đă lưu IP
|
|
|
Giá mà Bạn post kèm thêm bản dịch ra tiếng Việt ngày nay th́ tuyệt. Tks
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 10: Đă gửi: 14 July 2010 lúc 2:15pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tiếp
Tiêu Thị Dịch Lâm - Mông
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|