Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
Msg 1 of 5: Đă gửi: 05 July 2010 lúc 2:07am | Đă lưu IP
Thaitue đă viết:
V́ TT không mở được hộp thư nên không thể gửi vào mục Tủ sách đành
post vào mục này để các bạn tham khảo.
Không post phần cuối cuốn sách v́ phần này dạy cách xác định giờ
ngày tháng theo Can chi rất dài và không cần thiết lắm, mọi ng ười đều
có thể tra ngày giờ theo lịch năm.
Lư Thuần Phong
LỤC NHÂM TIỂU ĐỘN
ĐỒ H̀NH
V́ không post được h́nh lên các bạn cứ tính thuận theo chiều kim
đồng hồ từng cung như sau:
=>LƯU LIÊN=>TỐC HỈ=>XÍCH KHẨU=>
<=ĐẠI AN<= KHÔNG VONG<= TIỂU CÁT<=
Các cung này được thể hiện trên các đốt ngón tay để tiện bấm độn
LỜI MỞ ĐẦU
Môn độn toán này do ông Lư Thuần Phong sáng chế. Tài liệu môn này đă
thất truyền.
Qua sự t́m ṭi cổ thư ghép nhặt và tổng hợp các yếu tố có liên quan
trong môn học này (không biết có trùng với bản chính không?) khi mang ra
ứng dụng thấy xác liệu dự đoán rất phù hợp với công việc của nhiều
người.
V́ khảo cứu trong t́nh huống thiếu thốn tài liệu, nên đỉnh cao của
môn học không đạt tới được. Rất ước mong sự đóng góp khảo cứu của nhiều
người có cơ hội biết môn này.
I. CÁCH LẤY CUNG 1- Khởi THÁNG ở cung ĐẠI AN, bắt đầu từ tháng GIÊNG, thứ tự theo
chiều kim đồng hồ, mỗi cung một tháng. Sau khi có cung của tháng, ta
khởi ngày MỒNG MỘT ở cung đó, đếm thuận mỗi cung một ngày tới ngày hiện
tại. Ta khởi GIỜ ở cung đó là giờ TƯ, đếm mỗi giờ một cung cho tới giờ
hiện tại.
2- Thí dụ: Ngày 09 tháng 09 âm lịch, giờ Tị, có người nhờ tính, ta
lấy cung như sau:
- Tháng 09 ở cung TỐC HỈ, ngày 9 ở cung TIỂU CÁT, giờ Tị ở cung
XÍCH KHẨU. Vậy ta có tháng TỐC HỶ + ngày TIỂU CÁT + giờ XÍCH KHẨU
- Ở độn toán, người ta chỉ dùng NGÀY và GIỜ để tính, c̣n cung THÁNG
chỉ phụ giúp thôi.
- NGÀY là chủ, là ḿnh. GIỜ là khách, là việc.
- Tháng phụ gúp cho hai ư trên theo tuổi
II. GIẢI THÍCH Ư NGHĨA SÁU CUNG 1- ĐẠI AN: Tính chất cung này hiền lành, cầu an, gặp xấu giảm xấu,
gặp tốt giảm tốt.
Tượng h́nh: Căn nhà, bất động sản, hộp gỗ
Kinh nghiệm: Xuất hành vào giờ, ngày Đại An, th́ t́m người hay
vắng nhà, lo việc hay bị dời ngày, chỉ có đi xa là b́nh an vô sự.
2- LƯU LIÊN: Tính chất cung này tŕ trệ, kéo dài, gặp xấu th́ tăng
xấu, gặp tốt th́ tăng tốt, v́ nó là hành Hoả.
Tượng h́nh: Cơ quan luật pháp, nhà thương, nhà tù, giấy tờ.
Kinh nghiệm: Xuất hành vào giờ Lưu Liên dễ gặp người, và hay
ngồi lâu, rất nhiều người có thư tín ở ngày Lưu Liên.
3- TỐC HỈ: Tính chất cung này là thông tin, thư tín, nói chung
là các phương tiện và tính chất thông tin.
Tượng h́nh: Đám cưới, t́nh cảm, tin thư.
Kinh nghiệm: Đang mong người ở xa mà gặp cung Tốc Hỷ th́ người ở xa
sẽ về.
4- XÍCH KHẨU: Tính chất cung này là ăn uống, bàn căi, nói chung là
các chất có liên quan tới Miệng.
Tượng h́nh: Đám tiệc, đại hội, xe cộ, quán xá.
Kinh nghiệm: Xuất hành mà gặp ngày hay giờ Xích Khẩu th́ hay bặp
chuyện bàn luận, ăn uống.
5- TIỂU CÁT: Tính chất cung này chủ về lợi lộc, làm ăn giao dịch,
buôn bán.
Tượng h́nh: Chợ búa, nơi giao dịch buôn bán.
Kinh nghiệm: Xuất hành vào ngày giờ Tiểu Cát th́ hay gặp bạn,
công việc trôi chảy tốt đẹp.
6- KHÔNG VONG: Tính chất cung này là ma quái, tai nạn, trộm cắp, nói
chung các tính chất xấu.
Tượng h́nh: Đám ma, nghĩa địa, vũng lầy.
Kinh nghiệm: Ngày giờ Không Vong rất xấu, rất nhiều người mất
của vào ngày giờ này mà không t́m lại được.
Ghi chú: 6 tính chất của 6 cung trên là tính chất căn bản dùng phối
hợp với LỤC THẬP HOA GIÁP ngày và giờ (xem các phần sau)
6 cung trên khi phối hợp với nhau sẽ mạng lại ư nghĩa mới.
Sau đây là các ư nghĩa của các cung phối hợp với nhau:
III. Ư NGHĨA MỚI CỦA 6 CUNG PHỐI HỢP 1- ĐẠI AN
+ Đại An: B́nh an không có việc ǵ hết
+ Lưu Liên: Dùng dằng khó quyết định, nửa muốn nửa không
+ Tốc Hỉ: Nếu Tốc Hỉ là giờ, th́ lợi việc tiến hành nhanh, gấp.
+ Xích Khẩu: Dời đổi, đi đứng liên quan vận chuyển
+ Tiểu Cát: Thất nghiệp chờ việc, sửa nhà
+ Không Vong: Buồn phiền, bế tắc.
2- LƯU LIÊN
+ Lưu Liên: Tŕ trệ, chờ đợi, rắc rối pháp luật
+ Tốc Hỉ: Bực tức, thư tín xa
+ Xích Khẩu: Xung đột mang tới pháp lư, hoạ khẩu
+ Không Vong: Chui luồn, trốn chạy, các việc làm phi pháp.
+ Đại An: Dùng dằng, khó quyết định.
3- TỐC HỈ
+ Tốc Hỉ: Có việc bất ngờ, tin thư xa.
+ Xích Khẩu: Căi vă, tranh luận, khẩu thiệt
+ Tiểu Cát: Có quà cáp, lợi lộc bất ngờ.
+ Không Vong: Du lịch, vui chơi
+ Đại An: Nếu Đại An là giờ, th́ lợi việc lâu dài.
+ Lưu Liên: Bực tức, thư tín xa.
4- XÍCH KHẨU
+ Xích Khẩu: Bạn luận, tranh căi, ăn uống.
+ Tiểu Cát: Bàn làm ăn, dịch vụ, môi giới
+ Không Vong: Trước xấu sau tốt (tốt phần sau)
+ Đại An: Dời đổi, đi đứng, vận chuyển.
+ Lưu Liên: Xung đột đưa tới pháp lư, hoạ khẩu.
+ Tốc Hỉ: Cải vă, tranh luận, khẩu thiệt.
5- TIỂU CÁT
+ Tiểu Cát: Công việc làm ăn lớn, lợi lộc lớn
+ Không Vong: Tổn tài, lỗ lă, ốm đau
+ Đại An: Thất nghiệp, chờ việc, sửa nhà.
+ Lưu Liên: Tài lộc lớn, buôn bán lớn
+ Tốc Hỉ: (coi phần trên)
+ Xích Khẩu: (coi phần trên)
6- KHÔNG VONG
+ Không Vong: Chết chóc, xui rủi lớn, nói chung là các hiện tượng
xấu ở độ cao.
+ Đại An: (coi phần trên)
+ Lưu Liên (coi phần trên)
+ Tốc Hỉ: (coi phần trên)
+ Xích Khẩu: (coi phần trên)
+ Tiểu Cát: (coi phần trên)
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
Msg 2 of 5: Đă gửi: 05 July 2010 lúc 2:08am | Đă lưu IP
Thai tue đă viết:
III. GIẢI THÍCH LỤC THẬP HOA GIÁP LỤC THẬP HOA GIÁP là một chuỗi 60 ngày, 60 giờ, 60 năm, là chu kỳ
ước tính thịnh suy của Ngũ hành. Thời gian cứ 3 ṿng lục giáp (60 năm x 3
tức 180 năm) gọi là một nguyên, mỗi nguyên chia làm ba thời kỳ: Thượng
nguyên, Trung nguyên và Hạ nguyên. Chúng ta đang ở thời kỳ Hạ nguyên
(1984 đến 2043) là ṿng Quang chót của một nguyên.
Ở môn độn toán này, ta lấy ṿng Quang Lục Giáp của ngày và giờ, phối
hợp với 6 cung cho đủ tính chất chính:
- Tính chất trời (lục giáp)
- Tính chất người (6 cung)
Phối hợp hai tính chất trên, thêm độ số của tuổi từng người, sẽ có
đáp số trùng lặp việc con người đi với thời gian.
1- GIÁP TƯ, ẤT SỬU: HẢI TRUNG KIM
Là kim loại dưới biển, biểu hiện tính chất tốt c̣n ẩn kín chờ khai
phá. Tính chất kim loại này c̣n yếu, không nên dùng vào việc lớn, mà
phải chờ cơ hội.
2- BÍNH DẦN, ĐINH MĂO: LÔ TRUNG HOẢ
Là cái bếp ḷ, biểu hiện Hoả được nuôi giữ có thể làm được nhiều
việc, như làm ăn, buôn bán kinh doanh.
3- MẬU TH̀N, KỶ TỊ: ĐẠI LÂM MỘC
Là cây lớn ở rừng, biểu hiện Mộc tới cực thịnh dùng được việc lớn
như giao dịch làm ăn với chính quyền, giao du với giới thượng lưu, buôn
bán bất động sản.
4- CANH NGỌ, TÂN MÙI: LỘ BÀNG THỔ
Là con đường đất, biểu hiện sự di chuyển, lưu động, tính chất của
hành Thổ là hiền lành, chịu đựng, nên việc ǵ cũng có tính tương trợ
giúp đỡ.
5- NHÂM THÂN, QUÍ DẬU: KIẾM PHONG KIM
Là thanh kiếm biểu hiện quyền lực, lề luật, hành Kim này tới thời
cực thịnh có thể làm được nhiều việc như kiện cáo, săn bắt, phân chia,
xử lư.
6- GIÁP TUẤT, ẤT HỢI: SƠN ĐẦU HOẢ
Là núi lửa biểu hiện Hoả cực thịnh gây hoạ. Ở hành Hoả này có thể
làm được nhiều việc xấu như hoả hoạn, tai nạn bất ngờ do hoả khí, thư
tín nơi xa.
7- BÍNH TƯ, ĐINH SỬU: GIẢN HÀ THUỶ
Là sương mù biểu hiện hành Thuỷ nghịch lư với lư của Thuỷ là từ cao
xuống thấp, c̣n Giản Hà Thuỷ lại từ thấp lên cao. Nhưng trong Âm có
Dương. Đó là tính chất đặc biệt có thể dùng vào việc nhanh và nhất
thời. Qua kinh nghiệm người ta thấy hành Thuỷ này lợi nhiều hơi hại ở
các việc sau: Môi giới, giao dịch, quà cáp nhỏ.
8- MẬU DẦN, KỶ MĂO: THÀNH ĐẦU THỔ
Là tường thành bằng đất, biểu hiện sự bao che ở thế lớn mạnh. Hành
thổ này lớn mạnh do xếp đặt, nên mang tính thứ tự, dàn xếp, biểu hiện
mưu lược của người có thế lực.
Kinh nghiệm cho thấy hành này mang lại điều tốt cho công việc giấy
tờ đi đứng, thuyên chuyển, các việc khác chưa có kinh nghiệm.
9- CANH TH̀N, TÂN TỊ: BẠCH LẠP KIM
Là cây đèn sắt, biểu hiện tính tương phản Hoả Kim. Đây là tính chất
xấu, chủ quan làm các công việc thử thách nguy hiểm.
Kinh nghiệm cho thấy hành này thể hiện nét xấu nhiều hơn nét tốt, có
liên quan tới tai nạn, mất mát, buồn chán.
10- NHÂM NGỌ, QUƯ MÙI: DƯƠNG LIỄU MỘC
Là cây dương liễu, biểu hiện t́nh cảm. Ngoài khía cạnh này ra, hành
Mộc này không biểu lộ mạnh.
Kinh nghiệm cho thấy hành này chỉ có liên quan đến t́nh cảm.
11- GIÁP THÂN, ẤT DẬU: TUYỀN TRUNG THUỶ
Là mạch nước ngầm. Hành Thuỷ này rất yếu không dùng vào việc tốt
được, chủ sự lừa dối, lỗ lă, thất vọng.
Kinh nghiệm cho thấy hành này mà nằm ở Tiểu Cát th́ hay bị mất của,
nếu gặp Dương Liễu Mộc th́ hay bị thất t́nh.
12- BÍNH TUẤT, ĐINH HỢI: ỐC THƯỢNG THỔ
Là đất ở mái nhà. Biểu hiện nơi ăn chốn ở, sự che chở rất tốt chỉ
các việc gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở cung Lưu Liên th́ hay có thư tín ở
xa.
13- MẬU TƯ, KỶ SỬU: TÍCH LỊCH HOẢ
Là lửa sấm sét. Biểu hiện sự nhanh chóng, bất ngờ, ít làm hại người,
hành Hoả này tuy cực thịnh, nhưng không hại mà có lợi ở các việc như
thư tín, trúng số, áp phe.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở cung Tiểu Cát th́ tài lộc tới rất
nhanh.
14- CANH DẦN, TÂN MĂO: TÙNG BÁCH MỘC
Là cây tùng bách. Biểu hiện cho người quân tử, người tốt, quư nhân.
Hành Mộc này rất thuận lợi trong các việc nhờ vả, chạy chữa, cứu giúp.
Kinh nghiệm cho thấy khách tới nhà gặp ngày này thường là thầy
thuốc, hoặc thầy giáo, hay bàn việc học hỏi.
15- NHÂM TH̀N, QUÍ TỊ: TRƯỜNG LƯU THUỶ
Là con sông lớn. Biểu hiện trôi chảy, lưu thông. Hành Thuỷ này rất
tốt cho làm ăn, buôn bán, hùn hạp.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát th́ sẽ có lợi lộc do làm
ăn, ở Tốc Hỉ th́ người hùn hạp.
16- GIÁP NGỌ, ẤT MÙI: SA TRUNG KIM
Là vàng lẫn trong cát biển. Biểu hiện sự khó khăn, trở ngại lúc ban
đầu. Hành Kim này chỉ tốt ở hậu việc.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Đại An th́ hay sửa nhà.
17- BÍNH THÂN, ĐINH DẬU: SƠN HẠ HOẢ
Là lửa đom đóm. Hành Hoả này rất yếu không dùng việc tốt, mà c̣n lợi
việc xấu như gièm pha.
Kinh nghiệm cho thấy hành này gặp Không Vong th́ hay bị ốm đau, ở
Xích Khẩu th́ hay bị tai nạn do Hoả khí.
18- MẬU TUẤT, KỶ HỢI: B̀NH ĐỊA MỘC
Là cỏ trên thảo nguyên. Loại Mộc này tuy yếu nhưng nhờ số đông mà
được việc, thuận lợi cho việc hùn hạp, hội tụ.
19- CANH TƯ, TÂN SỬU: BÍCH THƯỢNG THỔ
Là đất vách tường. (hành này chưa có nhiều kinh nghiệm khảo cứu)
20- NHÂM DẦN, QUƯ MĂO: KIM BẠC KIM
Là loại nước dùng để đánh bóng. Loại Kim này lợi ích cho việc ăn
uống, biếu xén.
Kinh nghiệm cho thấy hành này gặp Xích Khẩu thường được ăn ngon.
21- GIÁP TH̀N, ẤT TỊ: PHÚ ĐĂNG HOẢ
Là đèn hải đăng. Biểu hiện sự soi sáng, hướng dẫn. Hành Hoả này rất
tốt cho việc thông tin ở xa, và đ̣i nợ.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát th́ đ̣i nợ được dễ.
22- BÍNH NGỌ, ĐINH MÙI: THIÊN HÀ THUỶ
Là nước mưa trời. Biểu hiện việc bất ngờ lợi lộc lớn. Hành Thuỷ này
cực tốt về lợi lộc và tin xa.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát th́ lợi lộc tới ngay.
23- MẬU THÂN, KỶ DẬU: ĐẠI TRẠCH THỔ
Là đất năm châu. Biểu hiện sự bao trùm, rộng răi. Hành thổ này hiền
lành, tượng trưng cho t́nh mẫu tử, tốt cho việc gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở hai cung Lưu Liên và Tiểu Cát th́
hày có mẹ đến thăm.
24- CANH TUẤT, TÂN HỢI: THOA XUYẾN KIM
Là vàng bạc trang sức. Biểu hiện sự sang trọng, giầu có. Hành Kim
này thuận lợi cho việc mua bán đồ kim khí.
Kinh nghiệm cho thấy hành này thường biểu tượng cho nữ giới. Nếu ở
Không Vong th́ hay mất của, ở Tiểu Cát th́ được lợi trong làm ăn, ở Tốc
Hỉ th́ có t́nh cảm.
25- NHÂM TƯ, QUÍ SỬU: TANG ĐỐ MỘC
Là cây dâu tằm. Biểu hiện sự sứt mẻ, u buồn. Hành Mộc này cực xấu,
chỉ dùng được cho sự chia ly.
Kinh nghiệm cho thấy hành này nằm ở cung nào cũng xấu. ở Tiểu Cát
th́ mất của, ở Không Vong là có người thân ốm, ở Đại An là nhà xiêu
vẹo..vv...
26- GIÁP DẦN, ẤT MĂO: ĐẠI KHÊ THUỶ
Là nước nguồn suối. Biểu hiện sự hanh thông nhỏ, tốt cho các việc
làm ăn công nghệ.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Không Vong là nước mắt, ở Tiểu Cát
là có công ăn việc làm.
27- BÍNH TH̀N, ĐINH TỊ: SA TRUNG THỔ
Là đất phù sa. Biểu hiện sự nuôi nấng có liên quan tới t́nh mẫu tử.
Hành Thổ này chỉ tốt cho gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở bất cứ cung nào cũng thể hiện con
cái, và sự trở ngại nhỏ.
28- MẬU NGỌ, KỶ MÙI: THIÊN THƯỢNG HOẢ
Là lửa mặt trời. Biểu hiện sự thông thái, lề luật, thường liên quan
đến các việc về pháp luật.
Kinh nghiệm cho thấy hành này ở Tiểu Cát th́ hay có lợi lợi ở pháp
luật, ở Tốc Hỉ th́ có tin thư nhà nước.
29- CANH THÂN, TÂN DẬU: THẠCH LỰU MỘC
Là cây thạch lựu. Biểu hiện sự đông con nhiều cháu, có liên quan rất
nhiều tới gia đạo.
Kinh nghiệm cho thấy gặp hành này thường là gặp người có gia đ́nh dù
bất cứ ở cung nào.
30- NHÂM TUẤT, QUÍ HỢI: ĐẠI HẢI THUỶ
Là nước biển. Biểu hiện hành Thuỷ cực thịnh mang nhiều ư nghĩa thay
đổ và trở ngại.
Kinh nghiệm cho thấy ở cung nào, hành này cũng biểu hiện sự trở ngại
lớn nhưng không nguy hiểm.
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
Msg 3 of 5: Đă gửi: 05 July 2010 lúc 2:10am | Đă lưu IP
Thai tue đă viết:
GHI CHÚ:
1) Tất cả 30 hành này được chú giải theo phương pháp độn toán, không
liên hệ tới tuổi, hay năm sinh của đương sự. Nghĩa là tuổi Mậu Thân
chẳng hạn, khác với ngày Mậu Thân.
2) Bốn phần vừa rối mới giới thiệu các hệ thống tính toán của môn
này gồm các phần:
- Cách lấy cung theo ngày giờ
- Tính chất 6 cung
- Tính chất 6 cung phối hợp
- Lục thập hoa giáp.
3) Sau đây là phân đưa các tính chất trên vào luận giải.
V. HƯỚNG DẪN LUẬN GIẢI Môn ngày phối hợp ư nghĩa của Lục Thập Hoa Giáp với ư nghĩa của 6
cung đi theo chu tŕnh của thời gian để t́m hiểu sự tác động trên mỗi hệ
tuổi.
Thí dụ: Cung Lưu Liên biểu hiện cơ quan pháp luật mà trùng vào ngày
Kiếm Phong Kim là đại diện cho sức mạnh quyền lực, chỉ ngày đó hay có
việc liên hệ hoặc va chạm tới chính quyền.
Vậy điều quan trọng là phải biết h́nh tượng hoá các cách tính trên
vào công việc của từng tuổi.
Bài tập gợi ư:
Bài tập 1: Năm Tân Mùi, tháng 08 ngày 27 (Đinh Mùi)
giờ Mùi, có người tới nhờ tính việc. Khách tuổi Mùi. Ta tính được:
Tháng 08 ở cung LƯU LIÊN, ngày ở cung XÍCH KHẨU, giờ Mùi ở cung
TIỂU CÁT. Vậy ta có:
- Ngày Đinh Mùi XÍCH KHẨU + Giờ Đinh Mùi TIỂU CÁT
Ta lật phần 6 cung phối hợp, thấy cung XÍCH KHẨU + TIỂU CÁT là giao
dịch môi giới.
Phần LỤC THẬP HOA GIÁP cho thấy hành của Đinh Mùi là THIÊN HÀ THUỶ
chủ lợi lộc bất ngờ.
Vậy ta có hai tính chất sau:
- Giao dịch môi giới
- Lợi lộc bất ngờ
Đi vào quyết đoán ta thấy tuổi Mùi gặp năm Mùi là xấu, tuổi Mùi gặp
Dậu (tháng 8) là kỵ, nhưng ư nghĩa ngày giờ lại tốt cho làm ăn. Vậy có
thể quyết đoán là: Sắp được người giúp đỡ, mách nước việc làm ăn, giải
thoát được thế kẹt đang có.
Qua bài tập trên, ta thấy cần phải biết các yếu tố có liên đới để
giúp đỡ việc quyết đoán đỡ bị lạc hướng.
Bài tập 2: Năm Tân Mùi, tháng 03, ngày 01 (Ất Dậu),
giờ Tị, coi cho người tuổi Bính Thân.
Tháng 02 ở cung LƯU LIÊN, ngày 01 ở cung LƯU LIÊN, giờ Tị ở cung
ĐẠI AN. Ta có:
Ngày Ất Dậu TUYỀN TRUNG THUỶ + Giờ Tân Tị BẠCH LẠP KIM
Tính chất phối hợp:
- ĐẠI AN + LƯU LIÊN: Dùng dằng khó giải quyết
- TUYỀN TRUNG THUỶ ở cung LƯU LIÊN biểu hiện sự lo lắng chán nản.
- BẠCH LẠP KIM ở cung ĐẠI AN biểu hiện gia đạo có chuyện xấu.
Xét thấy tuổi Bính Thân gặp năm Mùi không kỵ, tháng 2 là tháng Măo
không kỵ, nhưng các yếu tố ngày giờ lại xấu ở gia đạo.
Quyết đoán: V́ chuyện có liên quan xấu của gia đ́nh người khác mà bị
bực ḿnh hao tổn. Đó là thế "Ách giữa đường quàng vào cổ" hay " Làm ơn
mắc oán"
CÁC NGUYÊN TẮC CẦN THIẾT
1. TAM HỢP + NGŨ H̀NH
Hợi - Măo - Mùi hoá Mộc
Tị - Dậu - Sửu hoá Kim
Thân - Tư - Th́n hoá Thuỷ
Dần - Ngọ - Tuất hoá Hoả
2. THẬP CAN TƯƠNG HỢP
Giáp hợp Kỷ
Ất hợp Canh
Bính hợp Tân
Đinh hợp Nhâm
Mậu hợp Quư
6. CÁCH T̀M GIỜ CAN CHI
Những ngày có CAN là:
Giáp, Kỷ th́ giờ Tư là Giáp Tư
Ất, Canh th́ giờ Tư là Bính Tư
Bính, Tân th́ giờ Tư là Mậu Tư
Đinh, Nhâm th́ giờ Tư là Canh Tư
Mậu, Quư th́ giờ Tư là Nhâm Tư
Bài tập 3: Năm Tân Mùi, tháng 08, ngày 01 (Tân Tị),
giờ Th́n, có người tuổi Canh Th́n (1940) nhờ xem việc giấy tờ chính
quyền tốt hay xấu.
Lấy cung thấy tháng 08 ở cung LƯU LIÊN, ngày 01 ở cung LƯU LIÊN, giờ
Th́n ở cung KHÔNG VONG.
Ngày LƯU LIÊN, Tân Tỵ BẠCH LẠP KIM + Giờ KHÔNG VONG, Nhâm Th́n
TRƯỜNG LƯU THUỶ
Những yếu tố đó có những t́nh chất sau:
- LƯU LIÊN + KHÔNG VONG: Chui luồn, bất hợp pháp.
- BẠCH LẠP KIM ở LƯU LIÊN: Chủ xui xẻo về pháp lư
- TRƯỜNG LƯU THUỶ ở KHÔNG VONG: Chủ hao tài, tốn của.
Quyết đoán: Thấy tuổi Th́n gặp năm Mùi hay gặp trở ngại, tháng 08 là
tháng Dậu không kỵ. Ngày và giờ nói lên sự xấu, hao tài tốn của ở mặt
pháp luật.
Vậy người này v́ nhờ vả người ta lo liệu về giấy tờ hành chính luật
pháp mà nhờ không đúng chỗ nên bị tốn tiền bực ḿnh.
Thực thế là có người tuổi Th́n đến nhở như vậy, mà bị lừa hết một số
tiền, việc gây ra tai tiếng tới gia đ́nh.
Bài tập 4: Năm Tân Mùi, tháng 08, ngày 07 (Đinh
Hợi), giờ Mùi, có người phụ nữ tuổi Mùi (1955) nhờ xem việc tốt xấu
trong năm.
Lấy cung thấy tháng 08 ở cung LƯU LIÊN, ngày 07 ở cung LƯU LIÊN, giờ
Mùi ở cung TỐC HỈ.
Ta có:
Ngày LƯU LIÊN, Đinh hợi ỐC THƯỢNG THỔ + Giờ TỐC HỈ, Đinh Mùi THIÊN
HÀ THUỶ.
Gồm những tính chất sau:
- LƯU LIÊN + TỐC HỈ: Bực tức, thư tín
- ỐC THƯỢNG THỔ gặp LƯU LIÊN biểu tượng dời chổ ở, đi xa
- THIÊN HÀ THUỶ gặp TỐC HỈ là chuyện bất ngờ, tin vui
Xét thấy tuổi Mùi gặp năm Mùi là kỵ, tháng 08 (Dậu) gặp tuổi Mùi
cũng kỵ. Ngày và giờ nói lên điều không tốt trong gia đạo, nhưng sau đó
lại tốt.
Quyết đoán: Người này mới có chuyện bực ḿnh trong gia đ́nh, nên
muốn chổ ở đi xa, nhưng không thực hiện được phải về mà ở chỗ cũ mới
tốt.
Trong thực tế, chị ta bị chồng rượi chè đánh chửi quá nên bỏ nhà đi
cho bớt căng thẳng, về sau gia đ́nh đôi bên giàn xếp giúp đỡ tiền bạc
nên lại hoà thuận lại.
NHẬN XÉT: Qua các bài tập trên, ta thấy sự việc trong cuộc sống rất
phức tạp, nhưng cứ giữ các tính chất và nguyên tắc trên, rất ít khi bị
lầm
Tuy không đoán biết chắc được việc cụ thể, nhưng có thể biết được sự
tốt xấu của từng khía cạnh như gia đạo, tài lộc, tai nạn, dời đổi,
vv..., cũng có thể rút kinh nghiệm để đề pḥng chuyện tốt xấu.
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
Msg 4 of 5: Đă gửi: 05 July 2010 lúc 2:24am | Đă lưu IP
Thai tue đă viết:
ĐỒ H̀NH
V́ không post được h́nh lên các bạn cứ tính thuận theo chiều kim
đồng hồ từng cung như sau:
=>LƯU LIÊN=>TỐC HỈ=>XÍCH KHẨU=>
<=ĐẠI AN<= KHÔNG VONG<= TIỂU CÁT<=
Các cung này được thể hiện trên các đốt ngón tay để tiện bấm độn
Đông Tà đă viết:
Trước đây có một vị sư cũng chỉ cho tôi tính cách này. Duy có điều khởi
tính bắt đầu từ NĂM, tới THÁNG, tới NGÀY, rồi GIỜ chứ không chỉ bắt đầu
từ tháng. Và cũng khởi tại Đại An.
Phép tính trên bàn tay trái: Đại An tại đốt (lóng) dưới cùng ngón
trỏ (cung Dần), Lưu Liên/Niên(?) tại Tỵ, Tốc Hỉ tại Ngọ, Xích Khẩu tại
Mùi, Tiểu Cát tại Tí, Không Vong tại Sửu.
Đoán, giải cũng theo như trên, nhiều trường hợp nghiệm.
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
Msg 5 of 5: Đă gửi: 05 July 2010 lúc 2:47am | Đă lưu IP
dichythien đă viết:
Tại hạ cũng có 1 bản LNTĐ nhưng thiếu phần phối hơp các cung thành ra
trong luận đoán cũng bị nhiều hạn chê Cám ơn Huynh THAITUE đă bổ túc cho
tại hạ phần nây.Nhưng bản của huynh TT cũng có 1phần thiếu sót
quantrọng ,tại hạ xin bổ xụng:
-ĐAI-AN : Sao Thanh-Long thuộc MỘC
Thời kỳ :Tiềm long đăi vận
Chủ con số 1 5 7
-LƯU-LIẸN : Sao Huyên-Vủ thuộc THUỶ
Thời kỳ :Long phi vị hồi
Chủ con số 3 8 10
-TÔC-HỶ : Sao Chu-Tước thuộc HỎA
Thời kỳ : Hành nhân cấp đáo
Chủ con số 3 6 9
-XICH-KHẨU : Sao Bach-Hổ thuộc KIM
Thời kỳ :Quan tụng bất lợi
Chủ con số 4 7 10
-TIÊU-CÁT : Sao Đăng Xà thuộc KIM
Thời kỳ : Nhân thủ hỉ tín lai
Chủ con số 1 5 7
-KHÔNG-VONG : Sao Câu-Trần thuộc THỔ
Thời kỳ : Thiểu tín vô thư
Chủ con số 3 6 9
Chúng ta có thể áp dụng BAT-SAN,NGU-HÀNH sinh khắc giửa
Quẻ,ngày,Gị(Lục Thập Hoa Giáp) mà luận giải
Đồ H́nh
Lưu Niên Huyền Vũ Thủy Long Phi Vị Hồi 3 8 10
Tốc Hỷ Chu Tước Hỏa Hành Nhân Cấp Đáo 3 6 9
Xích Khẩu Bạch Hỗ Kim Quan Tụng Bất Lợi 4 7 10
Đại An Thanh Long Mộc Tiếm Long Đăi Vận 1 5 7
Không Vong Câu Trận Thổ Thiểu Tín Vô Thư 3 6 9
Tiểu Cát Đằng Xà Kim Nhân Thủ Hỷ Tín Lai 1 5 7
Chú ư: những con số có lẽ không đúng, không có số 2, nhất là 1 5 7 giống nhau ở Đại An và Tiểu Cát, cũng như 3 6 9 giống nhau ở Tốc Hỷ và Không Vong.
Bạn không thể gửi bài mới Bạn không thể trả lời cho các chủ đề Bạn không thể xóa bài viết Bạn không thể sửa chữa bài viết Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ
Trang này đă được tạo ra trong 2.0781 giây.
DIỄN ĐÀN NÀY ĐĂ ĐÓNG CỬA, TẤT CẢ HỘI VIÊN SINH HOẠT TẠI TUVILYSO.ORG