Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 10:18am | Đă lưu IP
|
|
|
[center]15.谦 15. Khiêm
15. | | 王乔无病, 狗头不痛。 亡跛失履, 之我逆从。
Vương kiều vô bệnh,cẩu đầu bất thống。Vong bả thất lư,chi ngă nghịch tùng。 | 1. | | 喋嗫处曜, 昧冥相待。 多言少实, 终无成事。
Điệp chiếp xứ diệu,muội minh tương đăi。Đa ngôn thiểu thật,chung vô thành sự。 | 2. | | 北辰紫宫, 衣冠中立。 含和达德, 常受大福。 铅刀攻玉, 坚不可得。
Bắc Thần tử cung,y quan trung lập。Hàm ḥa đạt đức,thường thụ đại phúc。Duyên đao công ngọc,kiên bất khả đắc。 | 3. | | 东壁为光, 数暗不明。 王母嫉妒, 乱我事业。
Đông bích vi quang,số ám bất minh。Vương mẫu tật đố,loạn ngă sự nghiệp。
| 4. | | 下背其上, 资明其让。 子婴两头, 陈破其墟。
Hạ bội khởi thượng,tư minh khởi nhượng。Tử anh lưỡng đầu,trần phá khởi khư。
| 5. | | 凤生会稽, 稍具能飞。 翱翔桂林, 与众鸟雄。
Phượng sanh hội kê,sảo cụ năng phi。Cao tường quế lâm,dữ chúng điểu hùng。 | 6. | | 凿井求玉, 非卞氏宝。 名困身辱, 劳无所得。
Tạc tỉnh cầu ngọc,phi biện thị bảo。Danh khốn thân nhục,lao vô sở đắc。 | 7. | | 拜杰载复, 送至东莱。 百僚具举, 君王嘉喜。
Bái kiệt tái phục,tống chí đông lai。Bách liêu cụ cử,quân vương gia hỉ。 |
翺
翔 Cao tường: ngao du đùa bỡn
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 10:25am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
8. | | 安息康居, 异国穹庐, 非吾邦域, 使伯忧戚。
An tức khang cư,dị quốc khung lư,phi ngô bang vực,sử bá ưu thích。 | 9. | | 江河淮海, 天之都市。 商人受福, 国家富有。
Giang hà hoài hải,thiên chi đô thị。Thương nhân thụ phúc,quốc gia phú hữu。
| 10. | | 同木异叶, 乐仁上德。 东邻慕义, 来兴吾国。
Đồng mộc dị diệp,lạc nhân thượng đức。Đông lân mộ nghĩa,lai hưng ngô quốc。 | 11. | | 白鹤衔珠, 夜室反明。 怀我德音, 身受光荣。
Bạch hạc hàm châu,dạ thất phản minh。Hoài ngă đức âm,thân thụ quang vinh。
| 12. | | 践履危难, 脱厄去患。 入福喜门, 见吾邦君。
Tiễn lư nguy nạn,thoát ách khứ hoạn。Nhập phúc hỉ môn,kiến ngô bang quân。
| 13. | | 宫商既和, 声音相随。 骊驹在门, 主君以欢。
Cung thương kư ḥa,thanh âm tương tùy。Ly câu tại môn,thiển quân dĩ hoan。
| 14. | | 天地配享, 六位光明。 阴阳顺序, 以成厥功。
Thiên địa phối hưởng,lục vị quang minh。Âm dương thuận tự,dĩ thành quyết công。
| | | | 16. | | 江河淮海, 天之奥府, 众利所聚, 可以饶有, 乐我君子。
Giang hà hoài hải,thiên chi áo phủ,chúng lợi sở tụ,khả dĩ nhiêu hữu,lạc ngă quân tử。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 10:35am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
17. | | 双凫俱飞, 欲归稻池。 径涉萑泽, 为矢所射。 伤我胸臆。
Song bằng câu phi,dục quy đạo tŕ。Kính thiệp hoàn trạch,vi thỉ sở xạ。Thương ngă hung ức。 | 18. | | 伯仲叔季, 日暮寝寐。 裸卧失明, 丧我贝囊, 衔卸道旁。
Bá trọng thúc quư,nhật mộ tẩm mị。Lỏa ngọa thất minh,táng ngă bối nang,hàm tá đạo bàng。 | 19. | | 受阻文祖, 承率复起。 以义自闲, 虽苦无咎。
Thụ trở văn tổ,thừa suất phục khởi。Dĩ nghị tự nhàn,tuy khổ vô cữu。
| 20. | | 旋斗运枢, 顺天无忧, 与乐并俱。
Toàn đấu vận xu,thuận thiên vô ưu,dữ lạc tịnh câu。 | 21. | | 周师伐纣, 战于牧野。 甲子平旦, 天下悦喜。
Chu sư phạt trụ,chiến ư mục dă。Giáp tư b́nh đán,thiên hạ duyệt hỉ。 | 22. | | 十雌百雏, 常与母俱。 抱鸡博虎, 谁敢害诸。
Thập thư bách sồ,thường dữ mẫu câu。Băo kê bác hổ,thùy cảm hại chư。 | 23. | | 桀跖并处, 人民愁苦。 拥兵荷粮, 战于齐鲁。
Kiệt chích tịnh xứ,nhân dân sầu khổ。Ủng binh hà lương,chiến ư tề lỗ。
| 24. | | 南山昊天, 刺政闵身。 侯悲无辜, 皆憎为仇。
Nam sơn hạo thiên,thứ chánh mẫn thân。Hầu bi vô cô,giai tăng vi cừu。
|
凫 凴 cũng như chữ 凭 tục mượn dùng như chữ bằng 憑 凭 tựa ghế, một âm là bẵng 憑 bằng: nương tựa, nhờ cậy, bằng cứ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 10:53am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
25. | | 百川朝海, 流行不止。 道虽辽远, 无不到者。
Bách xuyên triều hải,lưu hành bất chỉ。Đạo tuy liêu viễn,vô bất đáo giả。
| 26. | | 目不可合, 忧来摇足, 悚惕危惧, 去其邦域。
Mục bất khả hiệp,ưu lai diêu túc,tủng dịch nguy cụ,khứ khởi bang vực。 | 27. | | 乌夫鹄举, 照临东海。 龙降庭坚, 为陶叔后。 封于蓼丘, 福履绥厚。
Ô phu hộc cử,chiếu lâm Đông Hải。Long giáng đ́nh kiên,vi đào thúc hậu。Phong ư liệu khâu,phúc lư tuy hậu。
| 28. | | 北方多枣, 橘柚所聚。 荷囊载黍, 盈我框#。
Bắc phương đa tảo,quất dữu sở tụ。Hà nang tái thử,doanh ngă khuông #。 | 29. | | 悬貆素食, 食非其任。 失望远民, 实劳我心。
Huyền ? tố thực,thực phi khởi nhậm。Thất vọng viễn dân,thật lao ngă tâm。
| 30. | | 羔羊皮革, 君子朝服。 辅政扶德, 以合万国。
Cao dương b́ cách,quân tử triều phục。Phụ chánh phù đức,dĩ hiệp vạn quốc。 | 31. | | 齐鲁争言, 战于龙门。 构怨致祸, 三岁不安。
Tề lỗ tranh ngôn,chiến ư long môn。Cấu oán trí họa,tam tuế bất an。
| 32. | | 久阴霖雨, 涂行泥潦。 商人休止, 市空无有。
Cửu âm lâm vũ,đồ hành nê lạo。Thương nhân hưu chỉ,thị không vô hữu。 |
# Có thể là tốc kư cho chữ tỉnh 井
貆 Không t́m thấy.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 11:02am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
33. | | 桃雀窃脂, 巢于小枝。 摇动不安, 为风所吹。 寒心悚悚, 常忧殆危。
Đào tước thiết chi,sào ư tiểu chi。Diêu động bất an,vi phong sở xuy。Hàn tâm tủng tủng,thường ưu đăi nguy。
| 34. | | 防患备灾, 凶祸不来。 虽困无灾, 未或安休。
Pḥng hoạn bị tai,hung họa bất lai。Tuy khốn vô tai,vị hoặc an hưu。 | 35. | | 引颈绝粮, 与母异门。 不见所欢, 孰与共言。
Dẫn cảnh tuyệt lương,dữ mẫu dị môn。Bất kiến sở hoan,thục dữ cộng ngôn。
| 36. | | 鳅虾去海, 藏于枯里。 街巷偏隘, 不得自在。 南北无极, 渴馁成疾。
Thu hà khứ hải,tàng ư khô lư。Nhai hạng thiên ải,bất đắc tự tại。Nam bắc vô cực,khát nỗi thành tật。 | 37. | | 恭宽信敏, 功加四海。 辟去不祥, 喜来从母。
Cung khoan tín mẫn,công gia tứ hải。Tịch khứ bất tường,hỉ lai tùng mẫu。
| 38. | | 岁饥无年, 虐政害民。 乾溪骊山, 秦楚结冤。
Tuế cơ vô niên,ngược chánh hại dân。 Can khê ly san,tần sở kết oan。
| 39. | | 右目无瞳, 偏视寡明。 十步之外, 不知何公。
Hữu mục vô đồng,thiên thị quả minh。Thập bộ chi ngoại,bất tri hà công。
| 40. | | 蜩螗欢喜, 草木喜茂。 百果蕃炽, 日益庶行。
Điêu đường hoan hỉ,thảo mộc hỉ mậu。Bách quả phiền sí,nhật ích thứ hành。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 11:09am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
41. | | 常德自如, 安坐无尤。 幸如贵乡, 到老安荣。
Thường đức tự như,an tọa vô vưu。Hạnh như quư hương,đáo lăo an vinh。 | 42. | | 狡兔##, 良犬逐咋。 雄雉受害, 为鹰所获。
Giảo thỏ ##,lương khuyển trục trách。Hùng trĩ thụ hại,vi ưng sở hoạch。 | 43. | | 春桃生花, 季女宜家。 受福多年, 男为封君。
Xuân đào sanh hoa,quư nữ nghi gia。Thụ phúc đa niên,nam vi phong quân。 | 44. | | 山石朽弊, 少崩坠落。 上下离心, 君受其祟。
San thạch hủ tệ,thiểu băng trụy lạc。Thượng hạ ly tâm,quân thụ khởi túy。 | 45. | | 水坏我里, 东流为海。 龟凫欢哗, 不睹我家。
Thủy khôi ngă lư,đông lưu vi hải。Quy bằng hoan hoa,bất đổ ngă gia。 | 46. | | 七窍龙身, 造化八元。 法天则地, 顺时施恩。 富贵长存。
Thất khiếu long thân,tạo hóa bát nguyên。Pháp thiên tắc địa,thuận thời thi ân。Phú quư trường tồn。 | 47. | | 四夷慕德, 来兴我国。 文君徙降, 同受福德。
Tứ di mộ đức,lai hưng ngă quốc。Văn quân tỉ giáng,đồng thụ phúc đức。 | 48. | | 华首山头, 仙道所游。 利以居上, 长无咎忧。
Hoa thủ sơn đầu,tiên đạo sở du。Lợi dĩ cư thượng,trường vô cữu ưu。
|
凫 凴 cũng như chữ 凭 tục mượn dùng như chữ bằng 憑 凭 tựa ghế, một âm là bẵng 憑 bằng: nương tựa, nhờ cậy, bằng cứ.
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 11:22am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
49. | | 鹯鸠徙巢, 西至平州。 遭逢雷雹, 辟我苇芦。 室家饥寒, 思吾故初。
Chiên cưu tỉ sào,tây chí b́nh châu。Tao phùng lôi bạc,tịch ngă vi lô。Thất gia cơ hàn,tư ngô cố sơ。 | 50. | | 狗无前足, 阴谋叛背, 为身害贼。
Cẩu vô tiền túc,âm mưu bạn bội,vi thân hại tặc。
| 51. | | 阳孤亢极, 多所恨惑。 车倾盖亡, 身常惊惶。 乃得其愿, 雌雄相从。
Dương cô kháng cực,đa sở hận hoặc。Xa khuynh cái vong,thân thường kinh hoàng。Năi đắc khởi nguyện,thư hùng tương tùng。
| 52. | | 空巢注猪, 豚彘不至。 张弓祝鸡, 雄父飞去。
Không sào chú trư,đồn trệ bất chí。Trương cung chúc kê,hùng phụ phi khứ。 | 53. | | 长夜短日, 阴为阳贼。 万物空枯, 藏于北陆。
Trường dạ đoản nhật,âm vi dương tặc。Vạn vật không khô,tàng ư bắc lục。 | 54. | | 爪牙之士, 怨毒乞父。 转忧于己, 伤不及母。
Trảo nha chi sĩ,oán độc khất phụ。Chuyển ưu ư kỷ,thương bất cập mẫu。
| 55. | | 拜跪请兔, 不得臭腐。 挽眉衔指, 低头北去。
Bái quỵ thỉnh thỏ,bất đắc xú hủ。Văn my hàm chỉ,đê đầu bắc khứ。
| 56. | | 有莘季女, 为王妃后。 贵夫寿子, 母字四海。
Hữu sân quư nữ,vi vương phi hậu。Quư phu thọ tử,mẫu tự tứ hải。 |
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 8: Đă gửi: 17 August 2010 lúc 11:29am | Đă lưu IP
|
|
|
Khiêm (tiếp theo)
57. | | 季姜踟蹰, 待孟城隅。 终日至暮, 不见齐侯。
Quư khương tŕ trù,đăi mạnh thành ngung。Chung nhật chí mạc,bất kiến tề hầu。
| 58. | | 邯郸反言, 父兄生患。 涉此忧恨, 卒死不还。
Hàm đan phản ngôn,phụ huynh sanh hoạn。Thiệp thử ưu hận,tốt tử bất hoàn。
| 59. | | 逐鹿山颠, 利去我西。 维邪南北, 所求不得。
Trục lộc sơn điên,lợi khứ ngă tây。Duy tà nam bắc,sở cầu bất đắc。
| 60. | | 穿鼻系株, 为虎所拘。 王母祀福, 祸不成灾, 突然自来。
Xuyên tị hệ chu,vi hổ sở câu。Vương mẫu tự phúc,họa bất thành tai,đột nhiên tự lai。 | 61. | | 虎豹熊罴, 游戏山谷。 君子仁贤, 亦得所欲。
Hổ báo hùng bi,du hí sơn cốc。Quân tử nhân hiền,diệc đắc sở dục。
| 62. | | 梅李冬实, 国多盗贼, 扰乱并作, 王不得制。
Mai lư đông thật,quốc đa đạo tặc,nhiễu loạn tịnh tác,vương bất đắc chế。
| 63. | | 望幸不到, 文章未就。 羊子逐兔, 犬踦不得。
Vọng hạnh bất đáo,văn chương vị tựu。Dương tử trục thỏ,khuyển kiểu bất đắc。 | 64. | | 千柱百梁, 终不倾僵。 仁智辅圣, 周宗宁康。
Thiên trụ bách lương,chung bất khuynh cương。Nhân trí phụ thánh,chu tông trữ khang。 |
踦 kiểu, cất cao chân, nay thông dụng chữ 蹺 khiêu, cất chân, giơ chân lên. Cũng đọc là nghiêu.
|
Quay trở về đầu |
|
|