Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 3: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:09pm | Đă lưu IP
|
|
|
二、論陰陽生克
Nhị , luận âm dương sanh khắc
原文:四時之運,相生而成,故木生火,火生土,土生金,金生水,水復生木,即相生之序,循環迭運,而時行不匱。然而有生又必有克,生而不克,則四時亦不成矣。克者,所以節而止之,使之收斂,以爲發泄之機,故曰“天地節而四時成”。即以木論,木盛于夏,殺于秋,殺者,使發泄于外者藏收內,是殺正所以爲生,大易以收斂爲性情之實,以兌爲萬物所說,至哉言乎!譬如人之養生,固以飲食爲生,然使時時飲食,而不使稍饑以待將來,人壽其能久乎?是以四時之運,生與克同用,克與生同功。
Nguyên văn : tứ thời chi vận , tương sinh
nhi thành , cố mộc sanh hỏa , hỏa sanh thổ , thổ sanh kim , kim sanh
thủy , thủy phục sanh mộc , tức tương sinh chi tự , tuần hoàn điệt vận
, nhi thời hành bất quỹ . Nhiên nhi hữu sinh hựu tất hữu khắc , sanh
nhi bất khắc , tắc tứ thời diệc bất thành hĩ . Khắc giả , sở dĩ tiết
nhi chỉ chi , sử chi thu liễm , dĩ vi phát tiết chi cơ , cố viết "
thiên địa tiết nhi tứ thời thành " . Tức dĩ mộc luận , mộc thịnh vu hạ
, sát vu thu , sát giả , sử phát tiết vu ngoại giả tàng thu nội , thị
sát chánh sở dĩ vi sanh , đại dịch dĩ thu liễm vi tính t́nh chi thật ,
dĩ đoái vi vạn vật sở thuyết , chí tai ngôn hồ ! Thí như nhân chi dưỡng
sanh , cố dĩ ẩm thực vi sanh , nhiên sử thời thời ẩm thực , nhi bất sử
sảo cơ dĩ đăi tương lai , nhân thọ kỳ năng cửu hồ ? Thị dĩ tứ thời chi
vận , sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ sanh đồng công .
徐注:“生與克同用,克與生同功”二語,實爲至言。有春夏之陽和,而無秋冬之肅殺,則四時汪成;有印劫之生扶,而無煞食之克泄,則命理不成。故生扶與克泄,在命理之用,並無二致,歸于中和而已。
Từ chú : " sanh dữ khắc đồng dụng , khắc dữ
sanh đồng công " nhị ngữ , thật vi chí ngôn . Hữu xuân hạ chi dương ḥa
, nhi vô thu đông chi túc sát , tắc tứ thời uông thành ; hữu ấn kiếp
chi sanh phù , nhi vô sát thực chi khắc tiết , tắc mệnh lư bất thành .
Cố sanh phù dữ khắc tiết , tại mệnh lư chi dụng , tịnh vô nhị trí , quy
vu trung ḥa nhi dĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 3: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:10pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị , luận âm dương sanh khắc (tiếp theo)
原文:然以五行而統論之,則水木相生,金木相克。以五行之陰陽而分配之,則生克之中,又有异同。此所以水同生木,而印有偏正;金同克木,而局有官煞也。印綬之中,偏正相似,生克之殊,可置勿論;而相克之內,一官一煞,淑慝判然,其理不可不細詳也。
Nguyên văn : nhiên dĩ ngũ hành nhi thống
luận chi , tắc thủy mộc tương sinh , kim mộc tương khắc . Dĩ ngũ hành
chi âm dương nhi phân phối chi , tắc sanh khắc chi trung , hựu hữu dị
đồng . Thử sở dĩ thủy đồng sanh mộc , nhi ấn hữu thiên chánh ; kim đồng
khắc mộc , nhi cục hữu quan sát dă . Ấn thụ chi trung , thiên chính
tương tự , sanh khắc chi thù , khả trí vật luận ; nhi tương khắc chi
nội , nhất quan nhất sát , thục thắc phán nhiên , kỳ lư bất khả bất tế
tường dă .
徐注:陰陽配合,與磁電之性相似。陽遇陽、陰遇陰則相拒,七煞梟印是也;陽遇陰、陰遇陽則相吸,財官印是也。印爲生我,財爲我克,或偏或正,气勢雖有純雜之殊,用法尚無大异。官煞,克我者也,淑慝回殊,不可不辨。比劫,同气也,食傷,我生者也,則又以同性爲純,异性爲雜。純雜之分關于用之強弱,此爲硏究命理者所不可不知也。
Từ chú : âm dương phối hiệp , dữ từ điện chi
tính tương tự . Dương ngộ dương , âm ngộ âm tắc tương cự , thất sát
kiêu ấn thị dă ; dương ngộ âm , âm ngộ dương tắc tương hấp , tài quan
ấn thị dă . Ấn vi sanh ngă , tài vi ngă khắc , hoặc thiên hoặc chánh ,
khí thế tuy hữu thuần tạp chi thù , dụng pháp thượng vô đại di . Quan
sát , khắc ngă giả dă , thục thắc hồi thù , bất khả bất biện . Bỉ kiếp
, đồng khí dă , thực thương , ngă sanh giả dă , tắc hựu dĩ đồng tính vi
thuần , di tính vi tạp . Thuần tạp chi phân quan vu dụng chi cường
nhược , thử vi nghiên cứu mệnh lư giả sở bất khả bất tri dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 3: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:11pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị , luận âm dương sanh khắc (tiếp theo)
原文:即以甲乙庚辛言之。甲者,陽木也,木之生气也;乙者,陰木也,木之形質也。庚者,陽金也,秋天肅殺之气也;辛者,陰金也,人僩五金之質也。木之生气,寄于木而行于天,故逢秋天爲官,而乙則反是,庚官而辛殺也。又以丙丁庚辛言之。丙者,陽火也,融和之气也;丁者,陰火也,薪傳之火也。秋天肅殺之气,逢陽和而克去,而人僩之金,不畏陽和,此庚以丙爲殺,而辛以丙爲官也。人僩金鐵之質,逢薪傳之火而立化,而肅殺之气,不畏薪傳之火。此所以辛以丁爲殺,而庚以丁爲官也。即此以推,而余者以相克可知矣。
Nguyên văn : tức dĩ giáp ất canh tân ngôn
chi . Giáp giả , dương mộc dă , mộc chi sanh khí dă ; ất giả , âm mộc
dă , mộc chi h́nh chất dă . Canh giả , dương kim dă , thu thiên túc sát
chi khí dă ; tân giả , âm kim dă , nhân giản ngũ kim chi chất dă . Mộc
chi sanh khí , kí vu mộc nhi hành vu thiên , cố phùng thu thiên vi quan
, nhi ất tắc phản thị , canh quan nhi tân sát dă . Hựu dĩ bính đinh
canh tân ngôn chi . Bính giả , dương hỏa dă , dung ḥa chi khí dă ;
đinh giả , âm hỏa dă , tân truyện chi hỏa dă . Thu thiên túc sát chi
khí , phùng dương ḥa nhi khắc khứ , nhi nhân giản chi kim , bất úy
dương ḥa , thử canh dĩ bính vi sát , nhi tân dĩ bính vi quan dă . Nhân
giản kim thiết chi chất , phùng tân truyện chi hỏa nhi lập hóa , nhi
túc sát chi khí , bất úy tân truyện chi hỏa . Thử sở dĩ tân dĩ đinh vi
sát , nhi canh dĩ đinh vi quan dă . Tức thử dĩ thôi , nhi dư giả dĩ
tương khắc khả tri hĩ .
徐注:此論官煞之大概也。然以乙爲木之形質,辛爲人僩五金之質,丁爲薪傳之火,似未盡合。十干即五行,皆天行之气也。就气而分陰陽,豈有形質可言?譬如男女人之陰陽也,而男之中有陽剛急燥,有陰沉柔懦,女之中亦然,性質不同也。取譬之詞,學者切勿執着。五行宜忌,全在配合,四時之宜忌,又各不同。
Từ chú : thử luận quan sát chi đại khái dă .
Nhiên dĩ ất vi mộc chi h́nh chất , tân vi nhân giản ngũ kim chi chất ,
đinh vi tân truyện chi hỏa , tự vị tận hiệp . Thập can tức ngũ hành ,
giai thiên hành chi khí dă . Tựu khí nhi phân âm dương , khởi hữu h́nh
chất khả ngôn ? Thí như nam nữ nhân chi âm dương dă , nhi nam chi trung
hữu dương cương cấp táo , hữu âm trầm nhu nọa , nữ chi trung diệc nhiên
, tính chất bất đồng dă . Thủ thí chi từ , học giả thiết vật chấp khán
. Ngũ hành nghi kị , toàn tại phối hiệp , tứ thời chi nghi kị , hựu các
bất đồng .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|