Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
三、論陰陽生死
Tam , luận âm dương sanh tử
原文:五行干支之說,已詳論于干支篇。干動而不息,支靜而有常。以每干流行于十二支之月,而生旺墓絕系焉。
Nguyên văn : ngũ hành can chi chi thuyết ,
dĩ tường luận vu can chi thiên . Can động nhi bất tức , chi tĩnh nhi
hữu thường . Dĩ mỗi cán lưu hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh
vượng mộ tuyệt hệ yên .
徐注:生旺墓絕之說,由來甚古。《准南子》曰:春令木壯,水老,火生,金囚,土死;《太平御覽·五行休旺論》曰:立春艮旺,震相,巽胎,離沒,坤死,兌囚,乾廢,坎休云云(詳見《命理尋源》不贅)。名詞雖有异同,而其意則不殊。后世以十二支配八卦,而定爲長生沐浴十二位之次序(見下圖說),雖爲術家之說,而合于天地之自然,語雖俚俗,含義至精,究五行陰陽者,莫能外此也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt chi thuyết , do
lai thậm cổ . " Chuẩn nam tử " viết : xuân lệnh mộc tráng , thủy lăo ,
hỏa sanh , kim tù , thổ tử ; " thái b́nh ngự lăm _ ngũ hành hưu vượng
luận " viết : lập xuân cấn vượng , chấn tương , tốn thai , ly một ,
khôn tử , đoái tù , can phế , khảm hưu vân vân ( tường kiến " mệnh lư
tầm nguyên " bất chuế ) . Danh từ tuy hữu dị đồng , nhi kỳ ư tắc bất
thù . Hậu thế dĩ thập nhị chi phối bát quái , nhi định vi trường sinh
mộc dục thập nhị vị chi thứ tự ( kiến hạ đồ thuyết ) , tuy vi thuật gia
chi thuyết , nhi hợp vu thiên địa chi tự nhiên , ngữ tuy lư tục , hàm
nghĩa chí tinh , cứu ngũ hành âm dương giả , mạc năng ngoại thử dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:15pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam , luận âm dương sanh tử (tiếp theo)
原文:陽主聚,以進爲進,故主順;陰主散,以退爲退,故主逆。長生沐浴等項,所以有陽順陰逆之殊也。四時之運,功成者去,等用者進,故每流行于十二支之月,而生旺墓絕,又有一定。陽之所生,即陰之所死,彼此互換,自然之運也。即以甲乙論,甲爲木之陽,木之枝枝葉葉,受天生气,已經收藏飽足,可以爲來克發泄之機,此其所以生于亥也。木當午月,正枝葉繁盛之候,而甲何以死?卻不是外雖繁盛,而內之生气發泄已盡,此其所以死于午也。乙木反是,午月枝葉繁盛,即爲之生,亥月枝葉剝落,即爲之死。以質而論,自與气殊也。以甲乙爲例,余可知矣。
Nguyên văn : dương chủ tụ , dĩ tiến vi tiến
, cố chủ thuận ; âm chủ tán , dĩ thối vi thối , cố chủ nghịch . Trường
sinh mộc dục đẳng hạng , sở dĩ hữu dương thuận âm nghịch chi thù dă .
Tứ thời chi vận , công thành giả khứ , đẳng dụng giả tiến , cố mỗi lưu
hành vu thập nhị chi chi nguyệt , nhi sanh vượng mộ tuyệt , hựu hữu
nhất định . Dương chi sở sanh , tức âm chi sở tử , bỉ thử hỗ hoán , tự
nhiên chi vận dă . Tức dĩ giáp ất luận , giáp vi mộc chi dương , mộc
chi chi chi hiệp hiệp , thụ thiên sanh khí , dĩ kinh thu tàng băo túc ,
khả dĩ vi lai khắc phát tiết chi cơ , thử kỳ sở dĩ sanh vu hợi dă . Mộc
đương ngọ nguyệt , chánh chi hiệp phồn thịnh chi hậu , nhi giáp hà dĩ
tử ? Khước bất thị ngoại tuy phồn thịnh , nhi nội chi sanh khí phát
tiết dĩ tận , thử kỳ sở dĩ tử vu ngọ dă . Ất mộc phản thị , ngọ nguyệt
chi hiệp phồn thịnh , tức vi chi sanh , hợi nguyệt chi hiệp bác lạc ,
tức vi chi tử . Dĩ chất nhi luận , tự dữ khí thù dă . Dĩ giáp ất vi lệ
, dư khả tri hĩ .
徐注:生旺墓絕者,五行之生旺墓絕,非十干之旺墓絕也。十干之名稱,爲代表五行之陰陽;五行雖分陰陽,實爲一物。甲乙,一木也,非有二也。寅申巳亥,爲五行長生臨官之地;子午卯酉,爲五行旺地;辰戌丑未,爲五行墓地,非陰干另有長生祿旺墓也。因長生臨官旺墓,而有支藏人元,觀下人元司令圖自明。特以理言之,凡物既有陰陽,陽之極即陰之生,譬如磁電之鍼,甲端爲陽以用而論,生旺墓絕,僅分五行,不必分陰陽。從來術數書中,僅言五陽長生,而不言五陰長生,僅言陽刃而不言陰刃,后世未察其理,而欲自圓其說,支離曲解,莫知所從。或言五陰無刃,或者以進一位爲刃,或者以退一位爲刃(如乙以寅或辰爲刃),各以意測,异說紛岐,實未明其理也。
Từ chú : sanh vượng mộ tuyệt giả , ngũ hành
chi sanh vượng mộ tuyệt , phi thập can chi vượng mộ tuyệt dă . Thập can
chi danh xưng , vi đại biểu ngũ hành chi âm dương ; ngũ hành tuy phân
âm dương , thật vi nhất vật . Giáp ất , nhất mộc dă , phi hữu nhị dă .
Dần thân tị hợi , vi ngũ hàng trưởng sinh lâm quan chi địa ; tử ngọ măo
dậu , vi ngũ hành vượng địa ; thần tuất sửu vị , vi ngũ hành mộ địa ,
phi âm can lánh hữu trường sinh lộc vượng mộ dă . Nhân trường sinh lâm
quan vượng mộ , nhi hữu chi tàng nhân nguyên , quan hạ nhân nguyên ti
lệnh đồ tự minh . Đặc dĩ lư ngôn chi , phàm vật kư hữu âm dương , dương
chi cực tức âm chi sanh , thí như từ điện chi châm , giáp đoan vi dương
dĩ dụng nhi luận , sanh vượng mộ tuyệt , cận phân ngũ hành , bất tất
phân âm dương . Tùng lai thuật sổ thư trung , cận ngôn ngũ dương trường
sinh , nhi bất ngôn ngũ âm trường sinh , cận ngôn dương nhận nhi bất
ngôn âm nhận , hậu thế vị sát kỳ lư , nhi dục tự viên kỳ thuyết , chi
ly khúc giải , mạc tri sở ṭng . Hoặc ngôn ngũ âm vô nhận , hoặc giả dĩ
tiến nhất vị vi nhận , hoặc giả dĩ thối nhất vị vi nhận ( như ất dĩ dần
hoặc thần vi nhận ) , các dĩ ư trắc , di thuyết phân ḱ , thật vị minh
kỳ lư dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:17pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam , luận âm dương sanh tử (tiếp theo)
原文:支有十二月,故每干長生至胎養,亦分十二位。气之由盛而衰,衰而復盛,逐節細分,遂成十二。而長生沐浴等名,則假借形容之詞也。長生者,猶人之初生也。沐浴者,猶人既生之后,而沐浴以去垢;如果核既爲苗,則前之青殼,洗而去之矣。冠帶者,形气漸長,猶人之年長而冠帶也。臨官者,由長而壯,猶人之可以出仕也。帝旺者,壯盛之極,猶人之可以輔帝而大有爲也。衰者,盛極而衰,物之初變也。病者,衰之甚也。死者,气之盡而無余也。墓者,造化收藏,猶人之埋于土者也。絕者,前之气已絕,后之气將續也。胎者,后之气續而結聚成胎也。養者,如人養母腹也。自是而后,長生循環無端矣。
Nguyên văn : chi hữu thập nhị nguyệt , cố
mỗi can trường sinh chí thai dưỡng , diệc phân thập nhị vị . Khí chi do
thịnh nhi suy , suy nhi phục thịnh , trục tiết tế phân , toại thành
thập nhị . Nhi trường sinh mộc dục đẳng danh , tắc giả tá h́nh dung chi
từ dă . Trường sinh giả , do nhân chi sơ sanh dă . Mộc dục giả , do
nhân kư sanh chi hậu , nhi mộc dục dĩ khứ cấu ; như quả hạch kư vi miêu
, tắc tiền chi thanh xác , tẩy nhi khứ chi hĩ . Quan đái giả , h́nh khí
tiệm trường , do nhân chi niên trường nhi quan đái dă . Lâm quan giả ,
do trường nhi tráng , do nhân chi khả dĩ xuất sĩ dă . Đế vượng giả ,
tráng thịnh chi cực , do nhân chi khả dĩ phụ đế nhi đại hữu vi dă . Suy
giả , thịnh cực nhi suy , vật chi sơ biến dă . Bệnh giả , suy chi thậm
dă . Tử giả , khí chi tận nhi vô dư dă . Mộ giả , tạo hóa thu tàng , do
nhân chi mai vu thổ giả dă . Tuyệt giả , tiền chi khí dĩ tuyệt , hậu
chi khí tương tục dă . Thai giả , hậu chi khí tục nhi kết tụ thành thai
dă . Dưỡng giả , như nhân dưỡng mẫu phúc dă . Tự thị nhi hậu , trường
sinh tuần hoàn vô đoan hĩ .
徐注:原文甚明,每年三百六十日,以五行分配之,各得七十二日。木旺于春,占六十日(甲乙各半),長生九日,墓庫三日,合七十二日。土旺四季,辰戌丑未各十八日,亦爲七十二日。寅中甲木臨官,丙戊長生,故所藏人元,爲甲丙戊。卯者,春木専旺之地,故稱帝旺。帝者,主宰也。《易》言“帝也乎震”,言木主宰之方,無他气分占,故専藏乙。辰者,木之余气,水之墓地,而土之本气也。故藏戊乙癸(辰戌爲陽土,故藏戊;丑未陰土,故藏己),稱爲雜气。雜者,土旺之地,雜以乙癸,而乙癸又各不相謀,非如長生祿旺之爲時令之序也。春令如是,余可類推。故寅申巳亥,稱爲四生(亦是四祿)之地;子午卯酉,爲専旺之方;辰戌丑未,爲四墓之地。所藏人元,各有意義。若陰干長生,則無關時令之气,地支藏用,不因之而有所増損也。
Từ chú : nguyên văn thậm minh , mỗi niên tam
bách lục thập nhật , dĩ ngũ hành phân phối chi , các đắc thất thập nhị
nhật . Mộc vượng vu xuân , chiêm lục thập nhật ( giáp ất các bán ) ,
trường sinh cửu nhật , mộ khố tam nhật , hiệp thất thập nhị nhật . Thổ
vượng tứ quư , thần tuất sửu vị các thập bát nhật , diệc vi thất thập
nhị nhật . Dần trung giáp mộc lâm quan , bính mậu trường sinh , cố sở
tàng nhân nguyên , vi giáp bính mậu . Măo giả , xuân mộc chuyên vượng
chi địa , cố xưng đế vượng . Đế giả , chủ tể dă . " Dịch " ngôn " đế dă
hồ chấn " , ngôn mộc chủ tể chi phương , vô tha khí phân chiêm , cố
chuyên tàng ất . Thần giả , mộc chi dư khí , thủy chi mộ địa , nhi thổ
chi bổn khí dă . Cố tàng mậu ất quư ( thần tuất vi dương thổ , cố tàng
mậu ; sửu vị âm thổ , cố tàng kỷ ) , xưng vi tạp khí . Tạp giả , thổ
vượng chi địa , tạp dĩ ất quư , nhi ất quư hựu các bất tương mưu , phi
như trường sinh lộc vượng chi vi thời lệnh chi tự dă . Xuân lệnh như
thị , dư khả loại thôi . Cố dần thân tị hợi , xưng vi tứ sanh ( diệc
thị tứ lộc ) chi địa ; tử ngọ măo dậu , vi chuyên vượng chi phương ;
thần tuất sửu vị , vi tứ mộ chi địa . Sở tàng nhân nguyên , các hữu ư
nghĩa . Nhược âm can trường sinh , tắc vô quan thời lệnh chi khí , địa
chi tàng dụng , bất nhân chi nhi hữu sở tăng tổn dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:21pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam , luận âm dương sanh tử (tiếp theo)
土居中央,寄于四隅(參閱干支方位配卦圖)。附火而生,生于寅,祿于巳;附水而生,生于申,祿于亥。特在寅巳,有丙火幫扶,旺而可用;在申亥,寒濕虛浮,力量薄弱而無可用,故僅言丙戊生寅,而不言壬戊生申也。
Thổ cư trung ương , kí vu tứ ngung ( tham
duyệt can chi phương vị phối quái đồ ) . Phụ hỏa nhi sanh , sanh vu dần
, lộc vu tị ; phụ thủy nhi sanh , sanh vu thân , lộc vu hợi . Đặc tại
dần tị , hữu bính hỏa bang phù , vượng nhi khả dụng ; tại thân hợi ,
hàn thấp hư phù , lực lượng bác nhược nhi vô khả dụng , cố cận ngôn
bính mậu sanh dần , nhi bất ngôn nhâm mậu sanh thân dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:25pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam , luận âm dương sanh tử (tiếp theo)
十二月令人元司令分野表
Thập nhị nguyệt lệnh nhân nguyên ti lệnh phân dă biểu
寅月 立春后戊土七日,丙火七日,甲木十六日 立春 雨水
Dần nguyệt lập xuân hậu mậu thổ thất nhật , bính hỏa thất nhật , giáp mộc thập lục nhật lập xuân vũ thủy
卯月 驚蟄后甲木十日,乙木二十日 驚蟄 春分
Măo nguyệt kinh chập hậu giáp mộc thập nhật , ất mộc nhị thập nhật kinh chập xuân phân
辰月 清明后乙木九日,癸水三日,戊土十八日 清明 谷雨
Th́n nguyệt thanh minh hậu ất mộc cửu nhật , quư thủy tam nhật , mậu thổ thập bát nhật thanh minh Cốc vũ
巳月 立夏后戊土五日,庚金九日,丙火十六日 立夏 小滿
Tị nguyệt lập hạ hậu mậu thổ ngũ nhật , canh kim cửu nhật , bính hỏa thập lục nhật lập hạ tiểu măn
午月 芒種后丙火十日,己土九日,丁火十一日 芒種 夏至
Ngọ nguyệt mang chủng hậu bính hỏa thập nhật , kỷ thổ cửu nhật , đinh hỏa thập nhất nhật mang chủng hạ chí
未月 小暑后丁火九日,乙木三日,己土十八日 小暑 大暑
Mùi nguyệt tiểu thử hậu đinh hỏa cửu nhật , ất mộc tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu thử đại thử
申月 立秋后戊己土十日,壬水三日,庚金十七日 立秋 處暑
Thân nguyệt lập thu hậu mậu kỷ thổ thập nhật , nhâm thủy tam nhật , canh kim thập thất nhật lập thu xử thử
酉月 白露后庚金十日,辛金二十日 白露 秋分
Dậu nguyệt bạch lộ hậu canh kim thập nhật , tân kim nhị thập nhật bạch lộ thu phân
戌月 寒露后辛金九日,丁火三日,戊土十八日 寒露 霜降
Tuất nguyệt hàn lộ hậu tân kim cửu nhật , đinh hỏa tam nhật , mậu thổ thập bát nhật hàn lộ sương giáng
亥月 冬后戊土七日,甲木五日,壬水十八日 立冬 小雪
Hợi nguyệt đông hậu mậu thổ thất nhật , giáp mộc ngũ nhật , nhâm thủy thập bát nhật lập đông tiểu tuyết
子月 大雪后壬水十日,癸水二十日 大雪 冬至
Tư nguyệt đại tuyết hậu nhâm thủy thập nhật , quư thủy nhị thập nhật đại tuyết đông chí
丑月 水寒后癸水九日,辛金三日,己土十八日 小寒 大寒
Sửu nguyệt thủy hàn hậu quư thủy cửu nhật , tân kim tam nhật , kỷ thổ thập bát nhật tiểu hàn đại hàn
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam , luận âm dương sanh tử (tiếp theo)
按此表人元司令日數,雖未可執着,而藏天干于地支,乾體而坤用,分析陰陽,至爲精密。所謂以坎離震兌,分主二至二分,而三百八十四爻,陰陽錯綜,盈虛消息,無不相合者是也。始于何時,出于何人之手,猶待考證,海內博雅君子,如有知其源流,舉以見示,至爲感紉。
Án thử biểu nhân nguyên ti lệnh nhật sổ ,
tuy vị khả chấp khán , nhi tàng thiên can vu địa chi , càn thể nhi khôn
dụng , phân tích âm dương , chí vi tinh mật . Sở vị dĩ khảm ly chấn
đoài , phân chủ nhị chí nhị phân , nhi tam bách bát thập tứ hào , âm
dương thác tổng , doanh hư tiêu tức , vô bất tương hợp giả thị dă .
Thủy vu hà thời , xuất vu hà nhân chi thủ , do đăi khảo chứng , hải nội
bác nhă quân tử , như hữu tri kỳ nguyên lưu , cử dĩ kiến thị , chí vi
cảm nhân .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 7: Đă gửi: 26 August 2010 lúc 3:28pm | Đă lưu IP
|
|
|
Tam , luận âm dương sanh tử (tiếp theo)
原文:人之日主,不必生逢祿旺,即月令休囚,而年日時中, 得長祿旺,便不爲弱,就使逢庫,亦爲有根。時產謂投庫而必衝者,俗書之謬也,但陽長生有力,而陰長生不甚有力,然亦不弱。若是逢庫,則陽爲有根,而陰爲無用。蓋陽大陰小,陽得兼陰,陰不能兼陽,自然之理也。
Nguyên văn : nhân chi nhật chủ , bất tất
sanh phùng lộc vượng , tức nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời
trung , đắc trường lộc vượng , tiện bất vi nhược , tựu sử phùng khố ,
diệc vi hữu căn . Thời sản vị đầu khố nhi tất xung giả , tục thư chi
mậu dă , đăn dương trường sinh hữu lực , nhi âm trường sinh bất thậm
hữu lực , nhiên diệc bất nhược . Nhược thị phùng khố , tắc dương vi hữu
căn , nhi âm vi vô dụng . Cái dương đại âm tiểu , dương đắc kiêm âm ,
âm bất năng kiêm dương , tự nhiên chi lư dă .
徐注:地支所藏之干,本靜以待用,透出干頭,則顯其用矣。故干以通根爲美,支以透出爲貴。《滴天髓》云:“天全一气,不可使地德莫之載;地全三物,不可使天道莫之容”。如四辛卯,四丙申,雖干支一气,而不通根,不足貴也。地全三物,謂所藏三干,不透出則不能顯其用也。天干通根,不僅祿旺爲美,長生、余气、墓庫皆其根也。如甲乙木見寅卯,固爲身旺,而見亥辰未,亦爲有根也。逢庫必衝之說,謬誤可嗤。如辰本爲東方木地,若在清明后十二日內,乙木司令,余气猶旺,何云投庫?土爲本气,無所謂庫。金火則庫中無有,衝亦何益?僅壬癸水遇之爲庫,若能透出,同一可用。癸水本爲所藏,而透壬水則墓本從五行論,不分陰陽也。謂陰長生不甚有力,然亦不弱,又謂逢庫陰爲無用,皆因誤于陰陽各有長生,而不能自圓其說也。又此節雖指日主,而年月時之干皆同,能得月令之气,自爲最強;否則,月令休囚,而年日時支中,得生祿旺余气墓,皆爲通根也。
Từ chú : địa chi sở tàng chi can , bổn tĩnh
dĩ đăi dụng , thấu xuất cán đầu , tắc hiển kỳ dụng hĩ . Cố can dĩ thông
căn vi mỹ , chi dĩ thấu xuất vi quư . " Tích thiên tủy " vân : " thiên
toàn nhất khí , bất khả sử địa đức mạc chi tái ; địa toàn tam vật , bất
khả sử thiên đạo mạc chi dung " . Như tứ tân măo , tứ bính thân , tuy
can chi nhất khí , nhi bất thông căn , bất túc quư dă . Địa toàn tam
vật , vị sở tàng tam can , bất thấu xuất tắc bất năng hiển kỳ dụng dă .
Thiên can thông căn , bất cận lộc vượng vi mỹ , trường sinh , dư khí ,
mộ khố giai kỳ căn dă . Như giáp ất mộc kiến dần măo , cố vi thân vượng
, nhi kiến hợi thần vị , diệc vi hữu căn dă . Phùng khố tất xung chi
thuyết , mậu ngộ khả xuy . Như thần bổn vi đông phương mộc địa , nhược
tại thanh minh hậu thập nhị nhật nội , ất mộc ti lệnh , dư khí do vượng
, hà vân đầu khố ? Thổ vi bổn khí , vô sở vị khố . Kim hỏa tắc khố
trung vô hữu , xung diệc hà ích ? Cận nhâm quư thủy ngộ chi vi khố ,
nhược năng thấu xuất , đồng nhất khả dụng . Quư thủy bổn vi sở tàng ,
nhi thấu nhâm thủy tắc mộ bổn ṭng ngũ hành luận , bất phân âm dương dă
. Vị âm trường sinh bất thậm hữu lực , nhiên diệc bất nhược , hựu vị
phùng khố âm vi vô dụng , giai nhân ngộ vu âm dương các hữu trường sinh
, nhi bất năng tự viên kỳ thuyết dă . Hựu thử tiết tuy chỉ nhật chủ ,
nhi niên nguyệt thời chi can giai đồng , năng đắc nguyệt lệnh chi khí ,
tự vi tối cường ; phủ tắc , nguyệt lệnh hưu tù , nhi niên nhật thời chi
trung , đắc sanh lộc vượng dư khí mộ , giai vi thông căn dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|