Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 7:39pm | Đă lưu IP
|
|
|
二十、論生克先后分吉凶
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung
原文:月令用神,配以四柱,固有每字之生克以分吉凶,然有同此生克,而先后之僩,遂分吉凶者,尤談命之奧也。
Nguyên văn : nguyệt lệnh dụng thần , phối dĩ
tứ trụ , cố hữu mỗi tự chi sanh khắc dĩ phân cát hung , nhiên hữu đồng
thử sanh khắc , nhi tiên hậu chi giản , toại phân cát hung giả , vưu
đàm mệnh chi áo dă .
徐注:先后地位,最爲緊要,有同此八個字,而在此爲吉,在彼爲凶,在此可用,在彼不可用者,貧富、貴賤、壽夭截然不同。此中變化無定,非程式可以說明。蓋生克制化,如官忌傷,印忌財等,皆呆法也,而先后程序,則活法馳。呆法可說,而活法無從說起,神而明之存乎其人,在于學者熟習自悟而已。如鄙人賤造,丙戌、壬辰、丙申、丙申,生于清明后一日,乙木余气可用,以印化煞(見《命鑒》),今年屆知命,若生在清明十二日后,土旺用即非此論。舍親某甲,爲丙戌、丙申、丙申、壬辰,八個字完全相同,而生于七月,乙木休囚,不能爲用,財當煞以攻身,青年夭折。此其一例耳。
Từ chú : tiên hậu địa vị , tối vi khẩn yếu ,
hữu đồng thử bát cá tự , nhi tại thử vi cát , tại bỉ vi hung , tại thử
khả dụng , tại bỉ bất khả dụng giả , bần phú , quư tiện , thọ yểu tiệt
nhiên bất đồng . Thử trung biến hóa vô định , phi tŕnh thức khả dĩ
thuyết minh . Cái sanh khắc chế hóa , như quan kị thương , ấn kị tài
đẳng , giai ngốc pháp dă , nhi tiên hậu tŕnh tự , tắc hoạt pháp tŕ .
Ngốc pháp khả thuyết , nhi hoạt pháp vô ṭng thuyết khởi , thần nhi
minh chi tồn hồ kỳ nhân , tại vu học giả thục tập tự ngộ nhi dĩ . Như
bỉ nhân tiện tạo , bính tuất , nhâm th́n , bính thân , bính thân , sanh
vu thanh minh hậu nhất nhật , ất mộc dư khí khả dụng , dĩ ấn hóa sát (
kiến " mệnh giám " ) , kim niên giới tri mệnh , nhược sanh tại thanh
minh thập nhị nhật hậu , thổ vượng dụng tức phi thử luận . Xá thân mỗ
giáp , vi bính tuất , bính thân , bính thân , nhâm th́n , bát cá tự
hoàn toàn tương đồng , nhi sanh vu thất nguyệt , ất mộc hưu tù , bất
năng vi dụng , tài đương sát dĩ công thân , thanh niên yểu chiết . Thử
kỳ nhất lệ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 7:45pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:如正官同是財傷並透,而先后有殊。假如甲用酉官,丁先戊后,則以財爲解傷,即不能貴,后運必有結局。若戊先而丁后時,則爲官遇財生,而后因傷破,即使上運稍順,終無結局,子嗣亦難矣。
Nguyên văn : như chánh quan đồng thị tài
thương tịnh thấu , nhi tiên hậu hữu thù . Giả như giáp dụng dậu quan ,
đinh tiên mậu hậu , tắc dĩ tài vi giải thương , tức bất năng quư , hậu
vận tất hữu kết cục . Nhược mậu tiên nhi đinh hậu thời , tắc vi quan
ngộ tài sanh , nhi hậu nhân thương phá , tức sử thượng vận sảo thuận ,
chung vô kết cục , tử tự diệc nan hĩ .
徐注:正官格逢傷,透財可解。然有可解有不可解者,即先后程序之別也。茲以原文所述之例,列式以明之:
Từ chú : chánh quan cách phùng thương , thấu
tài khả giải . Nhiên hữu khả giải hữu bất khả giải giả , tức tiên hậu
tŕnh tự chi biệt dă . Tư dĩ nguyên văn sở thuật chi lệ , liệt thức dĩ
minh chi :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 7:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
丁年 己酉 甲日 戊辰
Đinh niên kỷ dậu giáp nhật mậu th́n
是爲財旺生官之局,傷官之气泄于財,絲毫無損于官星。若易其地位,如下列格式:
Thị vi tài vượng sanh quan chi cục , thương
quan chi khí tiết vu tài , ti hào vô tổn vu quan tinh . Nhược dịch kỳ
địa vị , như hạ liệt cách thức :
戊年 辛酉 甲辰 丁卯
Mậu niên tân dậu giáp th́n đinh măo
即爲財生官而遇傷破局也。亦有雖是丁先戊后,亦不能解者,如:
Tức vi tài sanh quan nhi ngộ thương phá cục dă . Diệc hữu tuy thị đinh tiên mậu hậu , diệc bất năng giải giả , như :
辛年 丁酉 甲午 戊辰
Tân niên đinh dậu giáp ngọ mậu th́n
辛金透出在年,酉金蓋頭丁火,雖戊土在時,亦不能解,蓋火貼近也。又如:
Tân kim thấu xuất tại niên , dậu kim cái đầu
đinh hỏa , tuy mậu thổ tại thời , diệc bất năng giải , cái hỏa thiếp
cận dă . Hựu như :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 7:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
壬年 己酉 甲辰 丁卯
Nhâm niên kỷ dậu giáp th́n đinh măo
此雖丁火傷官在時,亦不害官星,蓋得己土化傷,壬印合傷以解也。丁年壬時同。
Thử tuy đinh hỏa thương quan tại thời , diệc
bất hại quan tinh , cái đắc kỷ thổ hóa thương , nhâm ấn hiệp thương dĩ
giải dă . Đinh niên nhâm thời đồng .
以財化傷如此,以印制傷護官,其理相同。如:
Dĩ tài hóa thương như thử , dĩ ấn chế thương hộ quan , kỳ lư tương đồng . Như :
甲年 癸酉 甲辰 丁卯
Giáp niên quư dậu giáp th́n đinh măo
丁火傷官,爲癸印所制,不害官星也。如易以己年,則印被財破,火仍傷官矣。又如:
Đinh hỏa thương quan , vi quư ấn sở chế ,
bất hại quan tinh dă . Như dịch dĩ kỷ niên , tắc ấn bị tài phá , hỏa
nhưng thương quan hĩ . Hựu như :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 7:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
癸年 辛酉 甲辰 丁卯
Quư niên tân dậu giáp th́n đinh măo
雖有癸水之印,丁火仍傷官星,以其相隔也;官星先受其傷,印不及救護矣。
Tuy hữu quư thủy chi ấn , đinh hỏa nhưng
thương quan tinh , dĩ kỳ tương cách dă ; quan tinh tiên thụ kỳ thương ,
ấn bất cập cứu hộ hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:印格同是貪財坏印,而先后有殊。如甲用子印,己先癸后,即使不富,稍順晚境;若癸先而己在時,晚景亦悴矣。
Nguyên văn : ấn cách đồng thị tham tài khôi
ấn , nhi tiên hậu hữu thù . Như giáp dụng tư ấn , kỷ tiên quư hậu , tức
sử bất phú , sảo thuận văn cảnh ; nhược quư tiên nhi kỷ tại thời , văn
cảnh diệc tụy hĩ .
徐注:月令印綬而見財星,非必不吉,所謂貪財坏印者,必也印輕財重。日元需要印綬滋生,而爲財所破,又無比劫救應(參閱論財論印中財印並用節)。同爲坏印,而先后有別者,時爲歸宿之地。時逢喜神生旺,晚福必佳;時遇忌神生旺,晚景必悴。故甲用子印,己先癸后,是雖逢財破,仍得印生。若癸先而己在時,是印之結局,爲財所破也。然亦鬚看四柱之配合,如浙西某富翁子造,庚申、戊寅、丙申、乙未,財星坏印,雖乙印在時,財先印后,而乙庚化合,得气于申,有救應而不解,如中年后運佳,尚有結局,再行財運,必無善果也。
Từ chú : nguyệt lệnh ấn thụ nhi kiến tài
tinh , phi tất bất cát , sở vị tham tài khôi ấn giả , tất dă ấn khinh
tài trọng . Nhật nguyên nhu yếu ấn thụ tư sanh , nhi vi tài sở phá ,
hựu vô tỉ kiếp cứu ứng ( tham duyệt luận tài luận ấn trung tài ấn tịnh
dụng tiết ) . Đồng vi khôi ấn , nhi tiên hậu hữu biệt giả , thời vi quy
túc chi địa . Thời phùng hỉ thần sanh vượng , văn phúc tất giai ; thời
ngộ kị thần sanh vượng , văn cảnh tất tụy . Cố giáp dụng tư ấn , kỷ
tiên quư hậu , thị tuy phùng tài phá , nhưng đắc ấn sanh . Nhược quư
tiên nhi kỷ tại thời , thị ấn chi kết cục , vi tài sở phá dă . Nhiên
diệc tu khán tứ trụ chi phối hiệp , như Chiết Tây mỗ phú ông tử tạo ,
canh thân , mậu dần , bính thân , ất mùi , tài tinh khôi ấn , tuy ất ấn
tại thời , tài tiên ấn hậu , nhi ất canh hóa hiệp , đắc khí vu thân ,
hữu cứu ứng nhi bất giải , như trung niên hậu vận giai , thượng hữu kết
cục , tái hành tài vận , tất vô thiện quả dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:09pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:食神同是財梟並透,而先后有殊。如壬用甲食,庚先丙后,晚運必亨,格亦富而望貴。若丙先而庚在時,晚運必淡,富貴兩空矣。
Nguyên văn : thực thần đồng thị tài kiêu
tịnh thấu , nhi tiên hậu hữu thù . Như nhâm dụng giáp thực , canh tiên
bính hậu , văn vận tất hưởng , cách diệc phú nhi vọng quư . Nhược bính
tiên nhi canh tại thời , văn vận tất đạm , phú quư lưỡng không hĩ .
徐注:食傷生財,以梟印奪食制傷爲病,若印在前,而食傷生財在后,則印滋生日元,日元旺而泄秀,與印旺用食傷相同(參閱論印用食傷節),格取富貴。蓋食傷喜行財地,而財制梟印,梟以護食傷也。若無丙財,則爲有病無藥。如庚申、戊寅、壬子、甲辰、庚梟奪食而無財爲救應,運行財地,雖可補救一二,終嫌原局無財生至申運,庚金得地,即難挽救(參閱《滴天髓》卷四真假節),斯乃無財之病也。若丙先而庚在時,則始而秀發,終被裁奪,富貴兩空,勢所必至也。如一女造:
Từ chú : thực thương sanh tài , dĩ kiêu ấn
đoạt thực chế thương vi bệnh , nhược ấn tại tiền , nhi thực thương sanh
tài tại hậu , tắc ấn tư sanh nhật nguyên , nhật nguyên vượng nhi tiết
tú , dữ ấn vượng dụng thực thương tương đồng ( tham duyệt luận ấn dụng
thực thương tiết ) , cách thủ phú quư . Cái thực thương hỉ hành tài địa
, nhi tài chế kiêu ấn , kiêu dĩ hộ thực thương dă . Nhược vô bính tài ,
tắc vi hữu bệnh vô dược . Như canh thân , mậu dần , nhâm tư , giáp th́n
, canh kiêu đoạt thực nhi vô tài vi cứu ứng , vận hành tài địa , tuy
khả bổ cứu nhất nhị , chung hiềm nguyên cục vô tài sanh chí thân vận ,
canh kim đắc địa , tức nan văn cứu ( tham duyệt " tích thiên tủy "
quyển tứ chân giả tiết ) , tư năi vô tài chi bệnh dă . Nhược bính tiên
nhi canh tại thời , tắc thủy nhi tú phát , chung bị tài đoạt , phú quư
lưỡng không , thế sở tất chí dă . Như nhất nữ tạo :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:12pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
丁未 壬寅 乙卯 己卯
Đinh mùi nhâm dần ất măo kỷ măo
癸卯 甲辰 乙巳 丙午 丁未 戊申
Quư măo giáp th́n ất tị bính ngọ đinh mùi mậu thân
乙木身旺,丁火泄秀,以丁爲用神,壬水爲病,己土制壬水爲藥。惜丁壬合而化木,去水雖美,去火則不相宜。用神在年被損,故出身寒微。己土在時爲救,故幫夫與家,子嗣繼美。運行南方得地,福澤悠長。男女一例也(參閱《滴天髓征義》卷六女命章)。
Ất mộc thân vượng , đinh hỏa tiết tú , dĩ
đinh vi dụng thần , nhâm thủy vi bệnh , kỷ thổ chế nhâm thủy vi dược .
Tích đinh nhâm hiệp nhi hóa mộc , khứ thủy tuy mỹ , khứ hỏa tắc bất
tương nghi . Dụng thần tại niên bị tổn , cố xuất thân hàn vi . Kỷ thổ
tại thời vi cứu , cố bang phu dữ gia , tử tự kế mỹ . Vận hành nam
phương đắc địa , phúc trạch du trường . Nam nữ nhất lệ dă ( tham duyệt
" tích thiên tủy chinh nghĩa " quyển lục nữ mệnh chương ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:15pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:七煞同是財食並透,而先后大殊。如己生卯月,癸先辛后,則爲財以助用,而后煞用食制,不失大貴。若辛先而癸在時,則煞逢食制,而財轉食党煞,非特不貴,后運蕭索,兼難永壽矣。
Nguyên văn : thất sát đồng thị tài thực tịnh
thấu , nhi tiên hậu đại thù . Như kỷ sanh măo nguyệt , quư tiên tân hậu
, tắc vi tài dĩ trợ dụng , nhi hậu sát dụng thực chế , bất thất đại quư
. Nhược tân tiên nhi quư tại thời , tắc sát phùng thực chế , nhi tài
chuyển thực đảng sát , phi đặc bất quư , hậu vận tiêu tác , kiêm nan
vĩnh thọ hĩ .
徐注:煞用食制者,以煞爲用,以食爲相,透財爲破格。然先后之僩,有破格有不破格者,列式以明之:
Từ chú : sát dụng thực chế giả , dĩ sát vi
dụng , dĩ thực vi tương , thấu tài vi phá cách . Nhiên tiên hậu chi
giản , hữu phá cách hữu bất phá cách giả , liệt thức dĩ minh chi :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:21pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
癸年 乙卯 己日 辛未
Quư niên ất măo kỷ nhật tân mùi
雖財生煞旺,而得時上食神制煞,不失富貴之局。如易爲癸卯月如下:
Tuy tài sanh sát vượng , nhi đắc thời thượng thực thần chế sát , bất thất phú quư chi cục . Như dịch vi quư măo nguyệt như hạ :
乙年 癸卯 己日 辛未
Ất niên quư măo kỷ nhật tân mùi
同爲財先食后,亦不免食神生財党煞矣。
Đồng vi tài tiên thực hậu , diệc bất miễn thực thần sanh tài đảng sát hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
至若食先財后,格局更過然不同。如:
Chí nhược thực tiên tài hậu , cách cục canh quá nhiên bất đồng . Như :
丙午 辛卯 己亥 癸酉
Bính ngọ tân măo kỷ hợi quư dậu
丙火合去食神,酉金生財党煞,無救應之神矣。以食制煞如此,以印化煞亦同。如癸年乙卯月己日丁卯時, 財不破印,煞雖重印可化也。若丁年癸卯月,或甲己年丁卯月,而癸酉時,均爲財破印以党煞也。
Bính hỏa hiệp khứ thực thần , dậu kim sanh
tài đảng sát , vô cứu ứng chi thần hĩ . Dĩ thực chế sát như thử , dĩ ấn
hóa sát diệc đồng . Như quư niên ất măo nguyệt kỷ nhật đinh măo thời ,
tài bất phá ấn , sát tuy trùng ấn khả hóa dă . Nhược đinh niên quư măo
nguyệt , hoặc giáp kỷ niên đinh măo nguyệt , nhi quư dậu thời , quân vi
tài phá ấn dĩ đảng sát dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 12 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:29pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
他如此類,可以例推。然猶吉凶易者也,至丙生甲寅月,年癸時戊,官能生印,而不怕戊合;戊能泄身爲秀,而不得越甲以合癸,大貴之格也。假使年月戊癸而時甲,或年甲而月癸時戊,則戊無所隔而合全癸,格大破矣。
Tha như thử loại , khả dĩ lệ thôi . Nhiên do
cát hung dịch giả dă , chí bính sanh giáp dần nguyệt , niên quư thời
mậu , quan năng sanh ấn , nhi bất phạ mậu hiệp ; mậu năng tiết thân vi
tú , nhi bất đắc việt giáp dĩ hiệp quư , đại quư chi cách dă . Giả sử
niên nguyệt mậu quư nhi thời giáp , hoặc niên giáp nhi nguyệt quư thời
mậu , tắc mậu vô sở cách nhi hiệp toàn quư , cách đại phá hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 13 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:32pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
此亦地位之殊也,列式觀之,即甚明顯:
Thử diệc địa vị chi thù dă , liệt thức quan chi , tức thậm minh hiển :
癸年 甲寅 丙日 戊時
Quư niên giáp dần bính nhật mậu thời
官能生印,戊不能越甲以合癸也。假使如下列兩式:
Quan năng sanh ấn , mậu bất năng việt giáp dĩ hiệp quư dă . Giả sử như hạ liệt lưỡng thức :
癸年 戊午 丙日 甲午
Quư niên mậu ngọ bính nhật giáp ngọ
甲年 癸酉 丙日 戊時
Giáp niên quư dậu bính nhật mậu thời
第一式得甲木隔開,戊癸不能合,各得其用以成格。第二第三式,戊癸之合,非甲木所能隔,而格破矣。
Đệ nhất thức đắc giáp mộc cách khai , mậu
quư bất năng hiệp , các đắc kỳ dụng dĩ thành cách . Đệ nhị đệ tam thức
, mậu quư chi hiệp , phi giáp mộc sở năng cách , nhi cách phá hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 14 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:39pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:丙生辛酉,年癸時己,傷因財僩,傷之無力,僩有小貴。假如癸己產並而中無辛隔,格盡破矣。
Nguyên văn : bính sanh tân dậu , niên quư
thời kỷ , thương nhân tài giản , thương chi vô lực , giản hữu tiểu quư
. Giả như quư kỷ sản tịnh nhi trung vô tân cách , cách tận phá hĩ .
徐注:此亦地位先后之殊,列式如下:
Từ chú : thử diệc địa vị tiên hậu chi thù , liệt thức như hạ :
癸年 辛酉 丙日 己時
Quư niên tân dậu bính nhật kỷ thời
丙火日元,以癸爲官,以己爲傷,中得辛金財星僩隔,則傷生財,財生官,富中取貴。假使如下式:
Bính hỏa nhật nguyên , dĩ quư vi quan , dĩ
kỷ vi thương , trung đắc tân kim tài tinh gián cách , tắc thương sanh
tài , tài sanh quan , phú trung thủ quư . Giả sử như hạ thức :
己年 癸酉 丙日 辛時
Kỷ niên quư dậu bính nhật tân thời
辛金不能化傷,己土直接害官星,格盡破矣(癸年己月同)。
Tân kim bất năng hóa thương , kỷ thổ trực tiếp hại quan tinh , cách tận phá hĩ ( quư niên kỷ nguyệt đồng ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 15 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:辛生申月,年壬月戊,時上丙官,不愁隔戊之壬,格亦許貴。假使年丙月壬而時戊,或年戊月丙而時壬,則壬能克丙,無望其貴矣。
Nguyên văn : tân sanh thân nguyệt , niên
nhâm nguyệt mậu , thời thượng bính quan , bất sầu cách mậu chi nhâm ,
cách diệc hứa quư . Giả sử niên bính nguyệt nhâm nhi thời mậu , hoặc
niên mậu nguyệt bính nhi thời nhâm , tắc nhâm năng khắc bính , vô vọng
kỳ quư hĩ .
徐注:辛日丙時,以官爲用,以傷爲病,以戊爲救應之藥也。列式如下:
Từ chú : tân nhật bính thời , dĩ quan vi dụng , dĩ thương vi bệnh , dĩ mậu vi cứu ứng chi dược dă . Liệt thức như hạ :
壬年 戊申 辛日 丙時
Nhâm niên mậu thân tân nhật bính thời
壬丙之僩,得戊隔之,則壬水不能傷害官星也。
Nhâm bính chi giản , đắc mậu cách chi , tắc nhâm thủy bất năng thương hại quan tinh dă .
丙年 壬辰 辛日 戊時
Bính niên nhâm th́n tân nhật mậu thời
設或戊土在時,官傷並列。
Thiết hoặc mậu thổ tại thời , quan thương tịnh liệt .
戊年 丙辰 辛日 壬時
Mậu niên bính th́n tân nhật nhâm thời
上兩式壬水直接傷丙火官星,戊不能救。
Thượng lưỡng thức nhâm thủy trực tiếp thương bính hỏa quan tinh , mậu bất năng cứu .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 16 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
原文:以上舉官星爲例,余如印畏財破,財懼比劫,食傷忌梟印,意義相同。救應之法,亦可例推矣。
Nguyên văn : dĩ thượng cử quan tinh vi lệ ,
dư như ấn úy tài phá , tài cụ tỉ kiếp , thực thương kị kiêu ấn , ư
nghĩa tương đồng . Cứu ứng chi pháp , diệc khả lệ thôi hĩ .
徐注:如此之類,不可勝數,其中吉凶似難猝喻。然細思其故,理甚顯然,特難爲淺者道耳。
Từ chú : như thử chi loại , bất khả thắng sổ
, kỳ trung cát hung tự nan thốt dụ . Nhiên tế tư kỳ cố , lư thậm hiển
nhiên , đặc nan vi thiển giả đạo nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 17 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:50pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
本篇所論生克先后吉凶,専舉天干爲例,而地支之重要,更有甚于天干者。試舉例如下:
Bổn thiên sở luận sanh khắc tiên hậu cát
hung , chuyên cử thiên can vi lệ , nhi địa chi chi trọng yếu , canh hữu
thậm vu thiên can giả . Thí cử lệ như hạ :
癸酉 甲子 丁卯 丙午
Quư dậu giáp tư đinh măo bính ngọ
癸亥 壬戌 辛酉 庚申 己未 戊午
Quư hợi nhâm tuất tân dậu canh thân kỷ mùi mậu ngọ
子午卯酉,四衝也,而此造則非但不衝,反爲四助。卯酉之僩,隔以子水,子午之僩隔以卯木,金水木火,以次相生,以印化煞爲用。遇水得木引化,遇金得水引化,不傷印綬用神,雖衝而不衝也。
Tư ngọ măo dậu , tứ xung dă , nhi thử tạo
tắc phi đăn bất xung , phản vi tứ trợ . Măo dậu chi giản , cách dĩ tư
thủy , tư ngọ chi gián cách dĩ măo mộc , kim thủy mộc hỏa , dĩ thứ
tương sinh , dĩ ấn hóa sát vi dụng . Ngộ thủy đắc mộc dẫn hóa , ngộ kim
đắc thủy dẫn hóa , bất thương ấn thụ dụng thần , tuy xung nhi bất xung
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 18 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
辛卯 丁酉 戊子 戊午
Tân măo đinh dậu mậu tư mậu ngọ
丙申 乙未 甲午 癸巳 壬辰 辛卯
Bính thân ất mùi giáp ngọ quư tị nhâm th́n tân măo
此造土金傷官用印,然卯酉衝,官星不能生印;子午衝,印之根爲財所破;地支木火被衝,天干火土亦成虛脫。不免一生落拓,有志難伸矣。
Thử tạo thổ kim thương quan dụng ấn , nhiên
măo dậu xung , quan tinh bất năng sanh ấn ; tư ngọ xung , ấn chi căn vi
tài sở phá ; địa chi mộc hỏa bị xung , thiên can hỏa thổ diệc thành hư
thoát . Bất miễn nhất sanh lạc thác , hữu chí nan thân hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 19 of 19: Đă gửi: 06 September 2010 lúc 8:58pm | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập , luận sanh khắc tiên hậu phân cát hung (tiếp theo)
更有喜其衝克者,如遜清乾隆皇帝造:
Canh hữu hỉ kỳ xung khắc giả , như tốn Thanh Càn Long Hoàng Đế tạo :
辛卯 丁酉 庚午 丙子
Tân măo đinh dậu canh ngọ bính tư
丙申 乙未 甲午 癸巳 壬辰 辛卯 庚寅 己丑
Bính thân ất mùi giáp ngọ quư tị nhâm th́n tân măo canh dần kỷ sửu
陽刃格局,以煞制刃爲用。但秋金無印,不作旺論,而官煞通根卯午,制刃太過。妙在卯酉衝,使卯木不能生火,子午衝,使午火不破酉金,而丙丁官煞仍得通根。抑其太過,入于中和,是則玄之又玄,更難猝喻者矣。 以上舉子午卯酉爲例,更有會合因先后而變其性質者,亦有非衝非合,而先后生克之僩,吉凶迴殊者。非可備舉,學者熟習之后,自能領悟耳。
Dương nhận cách cục , dĩ sát chế nhận vi
dụng . Đăn thu kim vô ấn , bất tác vượng luận , nhi quan sát thông căn
măo ngọ , chế nhận thái quá . Diệu tại măo dậu xung , sử măo mộc bất
năng sanh hỏa , tư ngọ xung , sử ngọ hỏa bất phá dậu kim , nhi bính
đinh quan sát nhưng đắc thông căn . Ức kỳ thái quá , nhập vu trung ḥa
, thị tắc huyền chi hựu huyền , canh nan thốt dụ giả hĩ . Dĩ thượng cử
tư ngọ măo dậu vi lệ , canh hữu hội hiệp nhân tiên hậu nhi biến kỳ tính
chất giả , diệc hữu phi xung phi hiệp , nhi tiên hậu sanh khắc chi giản
, cát hung hồi thù giả . Phi khả bị cử , học giả thục tập chi hậu , tự
năng lĩnh ngộ nhĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|