Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 1:13am | Đă lưu IP
|
|
|
二十四、論妻子
Nhị thập tứ , luận thê tử
原文:大凡命中吉凶,于人愈近,其驗益鴒。富貴貧賤,本身之事,無論矣,至于六親,妻以配身,子爲后嗣,亦是切身之事。故看命者,妻財子提綱得力,或年干有用,皆主父母身所自出,亦自有驗。所以提綱得力,或年干有用,皆主父母雙全得力。至于祖宗兄弟,不甚驗矣。
Nguyên văn : đại phàm mệnh trung cát hung ,
vu nhân dũ cận , kỳ nghiệm ích linh . Phú quư bần tiện , bổn thân chi
sự , vô luận hĩ , chí vu lục thân , thê dĩ phối thân , tử vi hậu tự ,
diệc thị thiết thân chi sự . Cố khán mệnh giả , thê tài tử đề cương đắc
lực , hoặc niên can hữu dụng , giai chủ phụ mẫu thân sở tự xuất , diệc
tự hữu nghiệm . Sở dĩ đề cương đắc lực , hoặc niên can hữu dụng , giai
chủ phụ mẫu song toàn đắc lực . Chí vu tổ tông huynh đệ , bất thậm
nghiệm hĩ .
徐注:命運吉凶,屬于本身之利害,富貴貧賤,進退順逆,皆爲本身之事,故可于八字中推之。妻財子祿,以本身利害相關,榮辱與共,故亦可推。若將來西風東漸,父子分立,夫妻异產,利害不相連屬,吉凶即無可征驗。如子貴而父賤,妻富而夫貧,各不相謀,即無可推算。同時得利害關系相連屬者,依然可見。命之理如是,非今昔有不同也。年爲祖,僅能見其祖業厚薄,出身美惡;兄弟互助而有益,或連累而相害,皆爲可見。若分道揚鏢,各自爲謀,即無可見。此所以近驗而遠無驗也。
Từ chú : mệnh vận cát hung , thuộc vu bổn
thân chi lợi hại , phú quư bần tiện , tiến thối thuận nghịch , giai vi
bổn thân chi sự , cố khả vu bát tự trung thôi chi . Thê tài tử lộc , dĩ
bổn thân lợi hại tương quan , vinh nhục dữ cộng , cố diệc khả thôi .
Nhược tương lai tây phong đông tiệm , phụ tử phân lập , phu thê di sản
, lợi hại bất tương liên thuộc , cát hung tức vô khả chinh nghiệm . Như
tử quư nhi phụ tiện , thê phú nhi phu bần , các bất tương mưu , tức vô
khả thôi toán . Đồng thời đắc lợi hại quan hệ tương liên thuộc giả , y
nhiên khả kiến . Mệnh chi lư như thị , phi kim tích hữu bất đồng dă .
Niên vi tổ , cận năng kiến kỳ tổ nghiệp hậu bạc , xuất thân mỹ ác ;
huynh đệ hỗ trợ nhi hữu ích , hoặc liên luy nhi tương hại , giai vi khả
kiến . Nhược phân đạo dương phiêu , các tự vi mưu , tức vô khả kiến .
Thử sở dĩ cận nghiệm nhi viễn vô nghiệm dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 1:36am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập tứ , luận thê tử (tiếp theo)
原文:以妻論之,坐下財官,妻當賢貴;然亦有坐財官而妻不利,逢傷刃而妻反吉者,何也?此蓋月令用神,配成喜忌。如妻宮坐財,吉也,而印格逢之,反爲不美。妻坐官,吉也,而傷官逢之,豈能順意?妻坐傷官,凶也,而財格逢之,可以生財,煞格逢之,可以制煞,反主妻能內助。妻坐陽刃,凶也,而或財官煞傷等格,四柱已成格局,而日主無气,全憑日刃幫身,則妻必能相關。其理不可執一。
Nguyên văn : dĩ thê luận chi , tọa hạ tài
quan , thê đương hiền quư ; nhiên diệc hữu tọa tài quan nhi thê bất lợi
, phùng thương nhận nhi thê phản cát giả , hà dă ? Thử cái nguyệt lệnh
dụng thần , phối thành hỉ kị . Như thê cung tọa tài , cát dă , nhi ấn
cách phùng chi , phản vi bất mỹ . Thê tọa quan , cát dă , nhi thương
quan phùng chi , khởi năng thuận ư ? Thê tọa thương quan , hung dă ,
nhi tài cách phùng chi , khả dĩ sanh tài , sát cách phùng chi , khả dĩ
chế sát , phản chủ thê năng nội trợ . Thê tọa dương nhận , hung dă ,
nhi hoặc tài quan sát thương đẳng cách , tứ trụ dĩ thành cách cục , nhi
nhật chủ vô khí , toàn bằng nhật nhận bang thân , tắc thê tất năng
tương quan . Kỳ lư bất khả chấp nhất .
徐注:印格者,身弱以印爲用神也。不論是否月令印綬,若日支臨財,對我爲不利,反之則爲美矣。傷官爲用,忌見官星,妻宮坐官,則與我背道而馳,豈能順意乎?然冬令金水傷官,妻宮見官,又爲吉兆(參觀配气候得失節)。所謂以喜忌爲配,不可執一也。妻宮坐傷官,而財格煞格,逢之反美;妻宮坐陽刃,而身弱逢之反美,其理相同。總之妻宮爲喜神,則爲美,妻宮爲忌神,則爲凶;財爲喜神則爲美,財爲忌神則爲凶。以此互參,不離左右矣。
Từ chú : ấn cách giả , thân nhược dĩ ấn vi
dụng thần dă . Bất luận thị phủ nguyệt lệnh ấn thụ , nhược nhật chi lâm
tài , đối ngă vi bất lợi , phản chi tắc vi mỹ hĩ . Thương quan vi dụng
, kị kiến quan tinh , thê cung tọa quan , tắc dữ ngă bội đạo nhi tŕ ,
khởi năng thuận ư hồ ? Nhiên đông lệnh kim thủy thương quan , thê cung
kiến quan , hựu vi cát triệu ( tham quan phối khí hậu đắc thất tiết ) .
Sở vị dĩ hỉ kị vi phối , bất khả chấp nhất dă . Thê cung tọa thương
quan , nhi tài cách sát cách , phùng chi phản mỹ ; thê cung tọa dương
nhận , nhi thân nhược phùng chi phản mỹ , kỳ lư tương đồng . Tổng chi
thê cung vi hỉ thần , tắc vi mỹ , thê cung vi kị thần , tắc vi hung ;
tài vi hỉ thần tắc vi mỹ , tài vi kị thần tắc vi hung . Dĩ thử hỗ tham
, bất ly tả hữu hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 1:40am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập tứ , luận thê tử (tiếp theo)
原文:既看妻宮,又看妻星。妻星者,干頭之財也。妻透而成局,若官格透財、印多逢財、食傷透財爲用之類,即坐下無用,亦主內助。妻透而破格,若印輕財露、食神傷官、透煞逢財之類,即坐下有用,亦防刑克。又有妻透成格,或妻宮有用而坐下刑衝,未免得美妻而難偕老。又若妻星兩透,偏正雜出,何一夫而多妻?亦防刑克之道也。
Nguyên văn : kư khán thê cung , hựu khán thê
tinh . Thê tinh giả , can đầu chi tài dă . Thê thấu nhi thành cục ,
nhược quan cách thấu tài , ấn đa phùng tài , thực thương thấu tài vi
dụng chi loại , tức tọa hạ vô dụng , diệc chủ nội trợ . Thê thấu nhi
phá cách , nhược ấn khinh tài lộ , thực thần thương quan , thấu sát
phùng tài chi loại , tức tọa hạ hữu dụng , diệc pḥng h́nh khắc . Hựu
hữu thê thấu thành cách , hoặc thê cung hữu dụng nhi tọa hạ h́nh xung ,
vị miễn đắc mỹ thê nhi nan giai lăo . Hựu nhược thê tinh lưỡng thấu ,
thiên chánh tạp xuất , hà nhất phu nhi đa thê ? Diệc pḥng h́nh khắc
chi đạo dă .
徐注:妻透成局者,謂財透露干頭爲喜神用神也。若官格透財,以財生官爲用;印重透財,以財損印爲用;食傷透財,以食傷生財爲用。若此之類,皆藉財以成局,即使日支無喜神用神,亦主內助得力,蓋財爲妻星也。若財透破格,如身弱用印,而逢財破,食神制煞,而見財化食生煞之類,即日支之神有用,亦防刑克,蓋財爲忌神也。又或坐下財星透干成局,則妻宮妻星皆美矣。而逢刑衝,而逢子衝,戊子日支坐財,而逢午衝,爲美難偕老之征。又財星偏正雜出,勢必財旺身輕,而財爲忌神,若無比劫分奪,亦主克妻。是鬚以喜忌配合,非可執一也。
Từ chú : thê thấu thành cục giả , vị tài
thấu lộ can đầu vi hỉ thần dụng thần dă . Nhược quan cách thấu tài , dĩ
tài sanh quan vi dụng ; ấn trọng thấu tài , dĩ tài tổn ấn vi dụng ;
thực thương thấu tài , dĩ thực thương sanh tài vi dụng . Nhược thử chi
loại , giai tạ tài dĩ thành cục , tức sử nhật chi vô hỉ thần dụng thần
, diệc chủ nội trợ đắc lực , cái tài vi thê tinh dă . Nhược tài thấu
phá cách , như thân nhược dụng ấn , nhi phùng tài phá , thực thần chế
sát , nhi kiến tài hóa thực sanh sát chi loại , tức nhật chi chi thần
hữu dụng , diệc pḥng h́nh khắc , cái tài vi kị thần dă . Hựu hoặc tọa
hạ tài tinh thấu can thành cục , tắc thê cung thê tinh giai mỹ hĩ . Nhi
phùng h́nh xung , nhi phùng tư xung , mậu tư nhật chi tọa tài , nhi
phùng ngọ xung , vi mỹ nan giai lăo chi chinh . Hựu tài tinh thiên
chánh tạp xuất , thế tất tài vượng thân khinh , nhi tài vi kị thần ,
nhược vô tỉ kiếp phân đoạt , diệc chủ khắc thê . Thị tu dĩ hỉ kị phối
hiệp , phi khả chấp nhất dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 1:59am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập tứ , luận thê tử (tiếp theo)
原文:至于子息,其看宮分與星所透喜忌,理與論妻略同。但看子息,長生沐浴之歌,亦當熟讀,如“長生四子中旬半,沐浴一雙保吉祥,冠帶臨官三子位,旺中五子自成行,衰中二子病中一,死中至老沒儿郞,除非養取他之子,入墓之時命夭亡,受气爲絕一個子,胎中頭產養姑娘,養中三子只留一,男子宮中子細詳”是也。
Nguyên văn : chí vu tử tức , kỳ khán cung
phân dữ tinh sở thấu hỉ kị , lư dữ luận thê lược đồng . Đăn khán tử tức
, trường sinh mộc dục chi ca , diệc đương thục độc , như " trường sinh
tứ tử trung tuần bán , mộc dục nhất song bảo cát tường , quan đái lâm
quan tam tử vị , vượng trung ngũ tử tự thành hành , suy trung nhị tử
bệnh trung nhất , tử trung chí lăo một nhân ? , trừ phi dưỡng thủ tha
chi tử , nhập mộ chi thời mệnh yêu vong , thụ khí vi tuyệt nhất cá tử ,
thai trung đầu sản dưỡng cô nương , dưỡng trung tam tử chỉ lưu nhất ,
nam tử cung trung tử tế tường " thị dă .
徐注:官煞者,子星也;時支者,子息之宮分也。配合喜忌,與論妻略同,但有鬚注意者。看官鬚兼看財,看煞須兼看食,此就身強論也。若身弱鬚看有無印綬,所以《滴天髓征義》以食傷爲子,財爲妻,財旺暗生官煞,即使四柱不明見子星,亦必多子,如食傷生財格等是也。官煞旺而無制化,身輕而財旺破印,亦必無子,故論妻子,均鬚參配活看,執一而論,必無是處。詳《滴天髓征義》六親節。
Từ chú : quan sát giả , tử tinh dă ; thời
chi giả , tử tức chi cung phân dă . Phối hiệp hỉ kị , dữ luận thê lược
đồng , đăn hữu tu chú ư giả . Khán quan tu kiêm khán tài , khán sát tu
kiêm khán thực , thử tựu thân cường luận dă . Nhược thân nhược tu khán
hữu vô ấn thụ , sở dĩ " tích thiên tủy chinh nghĩa " dĩ thực thương vi
tử , tài vi thê , tài vượng ám sanh quan sát , tức sử tứ trụ bất minh
kiến tử tinh , diệc tất đa tử , như thực thương sanh tài cách đẳng thị
dă . Quan sát vượng nhi vô chế hóa , thân khinh nhi tài vượng phá ấn ,
diệc tất vô tử , cố luận thê tử , quân tu tham phối hoạt khán , chấp
nhất nhi luận , tất vô thị xứ . Tường " tích thiên tủy chinh nghĩa "
lục thân tiết .
___________________________________________________ Chỉ có chữ 限 là hạn - giới hạn; hạn chế. Không thấy chữ 郞
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 2:02am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập tứ , luận thê tử (tiếp theo)
《長生沐浴歌》者,官煞之長生沐浴也。如時支爲官煞之長生,則應有四子;中旬半者,司令之權已退也。如寅爲丙戊長生,而中旬之后,甲木司令,丙戊退气,故減其半(參閱人元司令圖)。沐浴之位二子,與中旬后之寅同,冠帶臨官之位三子,旺位五子,胎位女,養位三子留一。此歌訣以五子爲最多數,而子女多者一二十人不等,將從何定之耶?從喜用之生旺衰敗斷其多少,以喜用之成敗救應決其有無,如是而已。幸勿爲古人所欺也。
" Trường sinh mộc dục ca " giả , quan sát
chi trường sinh mộc dục dă . Như thời chi vi quan sát chi trường sinh ,
tắc ưng hữu tứ tử ; trung tuần bán giả , ti lệnh chi quyền dĩ thối dă .
Như dần vi bính mậu trường sinh , nhi trung tuần chi hậu , giáp mộc ti
lệnh , bính mậu thối khí , cố giảm kỳ bán ( tham duyệt nhân nguyên ti
lệnh đồ ) . Mộc dục chi vị nhị tử , dữ trung tuần hậu chi dần đồng ,
quan đái lâm quan chi vị tam tử , vượng vị ngũ tử , thai vị nữ , dưỡng
vị tam tử lưu nhất . Thử ca quyết dĩ ngũ tử vi tối đa sổ , nhi tử nữ đa
giả nhất nhị thập nhân bất đẳng , tương ṭng hà định chi da ? Ṭng hỉ
dụng chi sanh vượng suy bại đoạn kỳ đa thiểu , dĩ hỉ dụng chi thành bại
cứu ứng quyết kỳ hữu vô , như thị nhi dĩ . Hạnh vật vi cổ nhân sở khi
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 4:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập tứ , luận thê tử (tiếp theo)
原文:然長生論法,用陽而不用陰。如甲乙日只用庚金長生,巳酉丑順數之局,而不用辛金逆數之子申辰。雖書有官爲女煞爲男之說,然終不可以甲用庚男而用陽局,乙用辛男而陰局。蓋木爲日主,不問甲乙,總以庚爲男辛爲女,其理爲然,拘于官煞,其能驗乎?
Nguyên văn : nhiên trường sinh luận pháp ,
dụng dương nhi bất dụng âm . Như giáp ất nhật chỉ dụng canh kim trường
sinh , tị dậu sửu thuận sổ chi cục , nhi bất dụng tân kim nghịch sổ chi
tư thân th́n . Tuy thư hữu quan vi nữ sát vi nam chi thuyết , nhiên
chung bất khả dĩ giáp dụng canh nam nhi dụng dương cục , ất dụng tân
nam nhi âm cục . Cái mộc vi nhật chủ , bất vấn giáp ất , tổng dĩ canh
vi nam tân vi nữ , kỳ lư vi nhiên , câu vu quan sát , kỳ năng nghiệm hồ
?
徐注:十干即五行也,僅有五行長生而無十干長生。所謂陽長生與陰長生者,乃后人不知原理,妄加揣測而推定者也。所謂官爲女煞爲男者,乃陽干爲男,陰干爲女。以甲爲例,則辛官爲女,庚煞爲男。若以乙爲例,即庚官爲男辛煞爲女矣。不可誤會,參閱十干陰陽生克節。
Từ chú : thập can tức ngũ hành dă , cận hữu
ngũ hành trường sinh nhi vô thập can trường sinh . Sở vị dương trường
sinh dữ âm trường sinh giả , năi hậu nhân bất tri nguyên lư , vọng gia
súy trắc nhi thôi định giả dă . Sở vị quan vi nữ sát vi nam giả , năi
dương can vi nam , âm can vi nữ . Dĩ giáp vi lệ , tắc tân quan vi nữ ,
canh sát vi nam . Nhược dĩ ất vi lệ , tức canh quan vi nam tân sát vi
nữ hĩ . Bất khả ngộ hội , tham duyệt thập can âm dương sanh khắc tiết .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 7: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 4:27am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập tứ , luận thê tử (tiếp theo)
原文:所以八字到手,要看子息,先看時支。如甲乙生日,其時果系庚金何宮?或生旺,或死絕,其多寡已有定數,然后以時干子星配之。如財格而時干透食,官格而時干透財之類,皆謂時干有用,即使時逢死絕,亦主子貴,但不甚繁耳。若又逢生旺,則麟儿繞膝,豈可量乎?若時干不好,子透破局,即逢生旺,難爲子息。若又死絕,無所望矣。此論妻子之大略也。
Nguyên văn : sở dĩ bát tự đáo thủ , yếu khán
tử tức , tiên khán thời chi . Như giáp ất sanh nhật , kỳ thời quả hệ
canh kim hà cung ? Hoặc sanh vượng , hoặc tử tuyệt , kỳ đa quả dĩ hữu
định sổ , nhiên hậu dĩ thời can tử tinh phối chi . Như tài cách nhi
thời can thấu thực , quan cách nhi thời can thấu tài chi loại , giai vị
thời can hữu dụng , tức sử thời phùng tử tuyệt , diệc chủ tử quư , đăn
bất thậm phồn nhĩ . Nhược hựu phùng sanh vượng , tắc lân nhân nhiễu tất
, khởi khả lượng hồ ? Nhược thời can bất hảo , tử thấu phá cục , tức
phùng sanh vượng , nan vi tử tức . Nhược hựu tử tuyệt , vô sở vọng hĩ .
Thử luận thê tử chi đại lược dă .
徐注:時干有用,看時干所透之神,爲喜爲用,即有用,不必定是官煞也。以官煞之生旺死絕,假定子息之數目,再參以時干喜用 ,亦是活法,特未可拘執耳。附多子大王王曉籟君之造,生于前清光緒十二年十二月二四日申時:
Từ chú : thời can hữu dụng , khán thời can
sở thấu chi thần , vi hỉ vi dụng , tức hữu dụng , bất tất định thị quan
sát dă . Dĩ quan sát chi sanh vượng tử tuyệt , giả định tử tức chi số
mục , tái tham dĩ thời can hỉ dụng , diệc thị hoạt pháp , đặc vị khả
câu chấp nhĩ . Phụ đa tử đại vương vương hiểu lại quân chi tạo , sanh
vu tiền thanh quang tự thập nhị niên thập nhị nguyệt nhị tứ nhật thân
thời :
丙戌 辛丑 壬午 戊申
Bính tuất tân sửu nhâm ngọ mậu thân
壬寅 癸卯 甲辰 乙巳 丙午 丁未 戊申 己酉
Nhâm dần quư măo giáp th́n ất tị bính ngọ đinh mùi mậu thân kỷ dậu
戊土七煞,透于時干,土居中央,寄生于寅申,是申亦土之生地也。以長生歌訣論,當有四子。丙辛相合,壬水通源,身旺敵煞,而壬日坐午,祿馬同鄉,取財生煞爲用神。時干有用,可爲多子之征;財爲喜神,亦內助得力之征。然倍之亦僅得八。今王君子女多至三十余人,更從何處看之乎?
Mậu thổ thất sát , thấu vu thời can , thổ cư
trung ương , kí sanh vu dần thân , thị thân diệc thổ chi sanh địa dă .
Dĩ trường sinh ca quyết luận , đương hữu tứ tử . Bính tân tương hợp ,
nhâm thủy thông nguyên , thân vượng địch sát , nhi nhâm nhật tọa ngọ ,
lộc mă đồng hương , thủ tài sanh sát vi dụng thần . Thời can hữu dụng ,
khả vi đa tử chi chinh ; tài vi hỉ thần , diệc nội trợ đắc lực chi
chinh . Nhiên bội chi diệc cận đắc bát . Kim vương quân tử nữ đa chí
tam thập dư nhân , canh ṭng hà xứ khán chi hồ ?
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|