Msg 1 of 1: Đă gửi: 12 July 2010 lúc 4:36pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bát tự khán bệnh phương pháp |
Thiên can địa chi nhân thể kinh lạc sở thuộc |
Can
|
Sắc |
Ngũ hành
|
suy nhược hựu thụ trùng khắc |
thái cường nhi bất thụ trùng khắc |
địa chi
|
kinh mạch
|
Giáp |
thanh lam
|
mộc |
đầu thống、năo thần kinh
|
thần kinh、đầu thống、cân cốt suy nhược |
tư |
túc thiếu dương đảm |
Ất |
thanh lục |
cân cốt |
sửu |
túc quyết âm can |
Bính |
tiên hồng |
hỏa |
tiểu tràng、yết hầu |
bại huyết、cận thị、nhĩ nhược |
mùi |
thủ thái dương tiểu tràng |
Đinh |
xích hồng |
tâm tạng suy kiệt |
ngọ |
thủ thiếu âm tâm |
Mậu |
lượng hoàng |
thổ |
vị suy nhược |
tiêu hóa hệ thống bất lương |
th́n |
túc dương minh vị |
Kỷ |
ám hắc |
hạ phúc t́ tràng |
tỵ |
túc thái âm t́ |
Canh |
hoàng bạch |
kim |
đại tràng、đại năo |
tị tật、chi khí quản nhược、phế nhược |
măo |
thủ dương minh đại tràng |
Tân |
thuần bạch |
hung phế khí quản |
dần |
thủ thái âm phế |
Nhâm |
thiển hắc |
thủy
|
sanh thực khoa |
tiện bí、trĩ、đàm chứng |
thân |
túc thái dương bàng quang |
Quư |
thâm hắc |
tiết niếu khoa |
dậu |
túc thiếu âm thận |
Kí nhâm
|
|
thủy |
|
|
hợi |
thủ thiếu dương tam tiêu |
Kí quư |
|
|
|
tuất |
thủ quyết âm tâm bao |
Kiểm tra biểu
|
Sanh nhật tứ trụ |
tiên thiên thể chất cường nhược khuynh hướng |
giờ |
ngày |
tháng |
năm |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
tư |
sửu |
mùi |
ngọ |
th́n |
tỵ |
măo |
dần |
thân |
dậu |
hợi
|
tuất |
giáp |
ất |
bính |
đinh |
mậu |
kỷ |
canh |
tân |
nhâm |
quư |
nhâm |
quư |
mộc |
hỏa |
thổ |
kim |
thủy |
thủy |
Đảm |
can |
tiểu tràng
|
tâm |
vị |
t́ |
phế |
đại tràng
|
bàng quang
|
thận |
tam tiêu
|
tâm bao
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
方法:
Phương pháp:
1. 先起出四柱,如有「甲」便在『膽』之下空格寫一「*」,兩「甲」字便寫「**」,如此類推,把整個八字記錄下來;
1. Tiên khởi xuất tứ trụ,như hữu 「giáp」
tiện tại 『đảm』 chi hạ khống cách tả nhất 「*」 ,lưỡng 「giáp」 tự tiện tả
「**」 ,như thử loại thôi,bả chỉnh cá bát tự kí lục hạ lai;
2. 有『*』的便是強,越多*便是越強,無*的便是弱;
2. Hữu 『*』 đích tiện thị cường,việt đa
*tiện thị việt cường,vô *đích tiện thị nhược;
3. 同一五行之空格不平衝,便是此五行之經絡有不平衝,故空格之弱經絡易有病變;
3. Đồng nhất ngũ hành chi khống cách bất
b́nh xung,tiện thị thử ngũ hành chi kinh lạc hữu bất b́nh xung,cố khống
cách chi nhược kinh lạc dịch hữu bệnh biến;
4. 注意相剋之五行,如木格有*而土格無*,便是土弱;或木格無*而土格有*,便是木弱;
4. Chú ư tương khắc chi ngũ hành,như mộc
cách hữu *nhi thổ cách vô *,tiện thị thổ nhược;hoặc mộc cách vô *nhi thổ
cách hữu *,tiện thị mộc nhược;
5. 注意相生之五行,如木格雖無*,但水格有*,木之五行便不算很弱;
5. Chú ư tương sanh chi ngũ hành,như mộc
cách tuy vô *,đăn thủy cách hữu *,mộc chi ngũ hành tiện bất toán ngận
nhược;
6. 歲運之參看,只須把運歲之天支配入表中,等同參看便可.
6. Tuế vận chi tham khán,chỉ tu bả vận
tuế chi thiên chi phối nhập biểu trung,đẳng đồng tham khán tiện khả .
7. 以上所例之法,是簡捷之法,但要小心整個八字之配合和變化,尤其是水火二行之強弱,再加參看中醫經絡之學,以備完善之功。
7. Dĩ thượng sở lệ chi pháp,thị giản tiệp
chi pháp,đăn yếu tiểu tâm chỉnh cá bát tự chi phối hiệp ḥa biến
hóa,vưu khởi thị thủy hỏa nhị hành chi cường nhược,tái gia tham khán
trúng y kinh lạc chi học,dĩ bị hoàn thiện chi công。
1. 先起出四柱,如有「甲」便在『膽』之下空格寫一「*」,兩「甲」字便寫「**」,如此類推,把整個八字記錄下來;
1. Tiên khởi xuất tứ trụ,như hữu 「giáp」
tiện tại 『đảm』 chi hạ khống cách tả nhất 「*」 ,lạng 「giáp」 tự tiện tả
「**」 ,như thử loại thôi,bả chỉnh cá bát tự kí lục hạ lai;
2. 有『*』的便是強,越多*便是越強,無*的便是弱;
2. Hữu 『*』 đích tiện thị cường,việt đa
*tiện thị việt cường,vô *đích tiện thị nhược;
3. 同一五行之空格不平衝,便是此五行之經絡有不平衝,故空格之弱經絡易有病變;
3. Đồng nhất ngũ hành chi khống cách bất
b́nh xung,tiện thị thử ngũ hành chi kinh lạc hữu bất b́nh xung,cố khống
cách chi nhược kinh lạc dịch hữu bệnh biến;
4. 注意相剋之五行,如木格有*而土格無*,便是土弱;或木格無*而土格有*,便是木弱;
4. Chú ư tương khắc chi ngũ hành,như mộc
cách hữu *nhi thổ cách vô *,tiện thị thổ nhược;hoặc mộc cách vô *nhi thổ
cách hữu *,tiện thị mộc nhược;
5. 注意相生之五行,如木格雖無*,但水格有*,木之五行便不算很弱;
5. Chú ư tương sanh chi ngũ hành,như mộc
cách tuy vô *,đăn thủy cách hữu *,mộc chi ngũ hành tiện bất toán ngận
nhược;
6. 歲運之參看,只須把運歲之天支配入表中,等同參看便可.
6. Tuế vận chi tham khán,chỉ tu bả vận
tuế chi thiên chi phối nhập biểu trung,đẳng đồng tham khán tiện khả .
7. 以上所例之法,是簡捷之法,但要小心整個八字之配合和變化,尤其是水火二行之強弱,再加參看中醫經絡之學,以備完善之功。
7. Dĩ thượng sở lệ chi pháp,thị giản tiệp
chi pháp,đăn yếu tiểu tâm chỉnh cá bát tự chi phối hiệp ḥa biến
hóa,vưu khởi thị thủy hỏa nhị hành chi cường nhược,tái gia tham khán
trúng y kinh lạc chi học,dĩ bị hoàn thiện chi công。
|