Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 12:40pm | Đă lưu IP
|
|
|
六、論十干得時不旺失時不弱
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược
原文:書云,得時俱爲旺論,失時便作衰看,雖是至理,亦死法也。然亦可活看。夫五行之气,流行四時,雖日干各有専令,而其實専令之中,亦有並存者在。假若春木司令,甲乙雖旺,而此時休囚之戊己,亦未嘗絕于天地也。特時當退避,不能爭先,而其實春土何嘗不生萬物,冬日何嘗不照萬國乎?
Nguyên văn : thư vân , đắc thời câu vi vượng
luận , thất thời tiện tác suy khán , tuy thị chí lư , diệc tử pháp dă .
Nhiên diệc khả hoạt khán . Phu ngũ hành chi khí , lưu hành tứ thời ,
tuy nhật can các hữu chuyên lệnh , nhi kỳ thật chuyên lệnh chi trung ,
diệc hữu tịnh tồn giả tại . Giả nhược xuân mộc ti lệnh , giáp ất tuy
vượng , nhi thử thời hưu tù chi mậu kỷ , diệc vị thường tuyệt vu thiên
địa dă . Đặc thời đương thối tị , bất năng tranh tiên , nhi kỳ thật
xuân thổ hà thường bất sanh vạn vật , đông nhật hà thường bất chiếu vạn
quốc hồ ?
徐注:四時之中,五行之气,無時無刻不俱備,特有旺相休囚之別耳。譬如木旺于春,而其時金水火土,非絕蹟也。但不得時耳。而不得時中,又有分別。如火爲方生之气,雖尚在潛伏之時,已有逢勃之象,故名爲相;金土雖絕,其气將來,水爲剛退之气,下當休息(參觀陰陽順逆生旺死絕圖),雖不當令,其用固未嘗消失也。譬如退伍之軍人,致仕之官吏,雖退歸田野,其能力依然存在,一旦集合,其用無殊。非失時便可置之不論也。
Từ chú : tứ thời chi trung , ngũ hành chi
khí , vô thời vô khắc bất câu bị , đặc hữu vượng tương hưu tù chi biệt
nhĩ . Thí như mộc vượng vu xuân , nhi kỳ thời kim thủy hỏa thổ , phi
tuyệt tích dă . Đăn bất đắc thời nhĩ . Nhi bất đắc thời trung , hựu hữu
phân biệt . Như hỏa vi phương sanh chi khí , tuy thượng tại tiềm phục
chi thời , dĩ hữu phùng bột chi tượng , cố danh vi tương ; kim thổ tuy
tuyệt , kỳ khí tương lai , thủy vi cương thối chi khí , hạ đương hưu
tức ( tham quan âm dương thuận nghịch sanh vượng tử tuyệt đồ ) , tuy
bất đương lệnh , kỳ dụng cố vị thường tiêu thất dă . Thí như thối ngũ
chi quân nhân , trí sĩ chi quan lại , tuy thối quy điền dă , kỳ năng
lực y nhiên tồn tại , nhất đán tập hiệp , kỳ dụng vô thù . Phi thất
thời tiện khả trí chi bất luận dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 12:43pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
況八字雖以月令爲重,而旺相休囚,年月日時,亦有損益之權,故生月即不値令,而年時如値祿旺,豈便爲衰?不可執一而論。猶如春木雖強,金太重而木亦危。干庚辛而支酉丑,無火制而晃富,逢土生而必夭,是以得時而不旺也。秋木雖弱,木根深而木亦強。干甲乙而支寅卯,遇官透而能受,逢水生而太過,是失時不弱也。
Huống bát tự tuy dĩ nguyệt lệnh vi trọng ,
nhi vượng tương hưu tù , niên nguyệt nhật thời , diệc hữu tổn ích chi
quyền , cố sanh nguyệt tức bất trị lệnh , nhi niên thời như trị lộc
vượng , khởi tiện vi suy ? Bất khả chấp nhất nhi luận . Do như xuân mộc
tuy cường , kim thái trọng nhi mộc diệc nguy . Can canh tân nhi chi dậu
sửu , vô hỏa chế nhi hoảng phú , phùng thổ sanh nhi tất yêu , thị dĩ
đắc thời nhi bất vượng dă . Thu mộc tuy nhược , mộc căn thâm nhi mộc
diệc cường . Can giáp ất nhi chi dần măo , ngộ quan thấu nhi năng thụ ,
phùng thủy sanh nhi thái quá , thị thất thời bất nhược dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 12:46pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
原文:旺衰強弱四字,昔人論命,每籠統互用,不知鬚分別看也。大致得時爲旺,失時爲衰;党眾爲強,助寡爲弱。故有雖旺而弱者,亦有雖衰而強者,分別觀之,其理自明。春木夏火秋金冬水爲得時,比劫印綬通根扶助爲党眾。甲乙木生于寅卯月,爲得時者旺;干庚辛而支酉丑,則金之党眾,而木之助寡。干丙丁而支巳午,則火之党眾,木泄气太重,雖秉令而不強也。甲乙木生于申酉月,爲失時則衰,若比印重疊,年日時支,又通根比印,即爲党眾,雖失時而不弱也。不特日主如此,喜用忌神皆同此論。
Nguyên văn : vượng suy cường nhược tứ tự ,
tích nhân luận mệnh , mỗi lung thống hỗ dụng , bất tri tu phân biệt
khán dă . Đại trí đắc thời vi vượng , thất thời vi suy ; đảng chúng vi
cường , trợ quả vi nhược . Cố hữu tuy vượng nhi nhược giả , diệc hữu
tuy suy nhi cường giả , phân biệt quan chi , kỳ lư tự minh . Xuân mộc
hạ hỏa thu kim đông thủy vi đắc thời , tỉ kiếp ấn thụ thông căn phù trợ
vi đảng chúng . Giáp ất mộc sanh vu dần măo nguyệt , vi đắc thời giả
vượng ; can canh tân nhi chi dậu sửu , tắc kim chi đảng chúng , nhi mộc
chi trợ quả . Can bính đinh nhi chi tị ngọ , tắc hỏa chi đảng chúng ,
mộc tiết khí thái trọng , tuy bỉnh lệnh nhi bất cường dă . Giáp ất mộc
sanh vu thân dậu nguyệt , vi thất thời tắc suy , nhược tỉ ấn trùng điệp
, niên nhật thời chi , hựu thông căn tỉ ấn , tức vi đảng chúng , tuy
thất thời nhi bất nhược dă . Bất đặc nhật chủ như thử , hỉ dụng kị thần
giai đồng thử luận .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 12:52pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
是故十干不論月令休囚,只要四柱有根,便能受財官食神而當傷官七煞。長生祿旺,根之重者也;墓庫余气,根之輕者也。天干得一比肩,不如得支中一墓庫,如甲逢未、丙逢戌之類。乙逢戌、丁逢丑、不作此論,以戌中無藏木,丑中無藏火也。得二比肩,不如得一余气,如乙逢辰、丁逢未之類。得三比肩,不如得一長生祿刃,如甲逢亥子寅卯之類。陰長生不作此論,如乙逢午、丁逢酉之類,然亦爲明根,可比得一余气。蓋比劫如朋友之相扶,通根如室家之可住;干多不如根重,理固然也。
Thị cố thập can bất luận nguyệt lệnh hưu tù
, chỉ yếu tứ trụ hữu căn , tiện năng thụ tài quan thực thần nhi đương
thương quan thất sát . Trường sinh lộc vượng , căn chi trọng giả dă ;
mộ khố dư khí , căn chi khinh giả dă . Thiên can đắc nhất tỉ kiên , bất
như đắc chi trung nhất mộ khố , như giáp phùng mùi , bính phùng tuất chi
loại . Ất phùng tuất , đinh phùng sửu , bất tác thử luận , dĩ tuất
trung vô tàng mộc , sửu trung vô tàng hỏa dă . Đắc nhị tỉ kiên , bất
như đắc nhất dư khí , như ất phùng th́n , đinh phùng mùi chi loại . Đắc
tam tỉ kiên , bất như đắc nhất trường sinh lộc nhận , như giáp phùng
hợi tư dần măo chi loại . Âm trường sinh bất tác thử luận , như ất
phùng ngọ , đinh phùng dậu chi loại , nhiên diệc vi minh căn , khả tỉ
đắc nhất dư khí . Cái tỉ kiếp như bằng hữu chi tương phù , thông căn
như thất gia chi khả trụ ; can đa bất như căn trọng , lư cố nhiên dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 12:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
徐注:此節所論至精。墓庫者,本身之庫也,如未爲木庫,戌爲火庫,辰爲水庫,丑爲金庫。不能通用,與長生祿旺同,余气亦然。辰爲木之余气,未爲火之余气,戌爲金之余气,丑爲水之余气(參觀論陰陽生死章人元司令圖表)。蓋清明后十二日,乙木猶司令,輕而不輕,在土旺之后,則爲輕矣;然亦可抵一比劫也。若乙逢戌、丁逢丑,非其本庫余气,自不作通根論。至于陰長生,既云不作此論,又云亦爲有根,可比一余气云云,實未明生旺墓絕之理,不免矛盾。木至午,火至酉,皆爲死地,豈得爲根(參觀論陰陽生死章)?蓋亦拘于俗說而曲爲之詞也。比劫如朋友,通根如家室,有比劫之助而不通根,則浮而不實。譬如四辛卯,金不通根,四丙申,火不通根,雖天元一气,仍作弱論。總之干多不如支重,而通根之中,尤以月令之支爲最重也。
Từ chú : thử tiết sở luận chí tinh . Mộ khố
giả , bổn thân chi khố dă , như mùi vi mộc khố , tuất vi hỏa khố , th́n
vi thủy khố , sửu vi kim khố . Bất năng thông dụng , dữ trường sinh lộc
vượng đồng , dư khí diệc nhiên . Th́n vi mộc chi dư khí , mùi vi hỏa chi
dư khí , tuất vi kim chi dư khí , sửu vi thủy chi dư khí ( tham quan
luận âm dương sanh tử chương nhân nguyên ti lệnh đồ biểu ) . Cái thanh
minh hậu thập nhị nhật , ất mộc do ti lệnh , khinh nhi bất khinh , tại
thổ vượng chi hậu , tắc vi khinh hĩ ; nhiên diệc khả để nhất tỉ kiếp dă
. Nhược ất phùng tuất , đinh phùng sửu , phi kỳ bổn khố dư khí , tự bất
tác thông căn luận . Chí vu âm trường sinh , kư vân bất tác thử luận ,
hựu vân diệc vi hữu căn , khả tỉ nhất dư khí vân vân , thật vị minh
sanh vượng mộ tuyệt chi lư , bất miễn mâu thuẫn . Mộc chí ngọ , hỏa chí
dậu , giai vi tử địa , khởi đắc vi căn ( tham quan luận âm dương sanh
tử chương ) ? Cái diệc câu vu tục thuyết nhi khúc vi chi từ dă . Tỉ
kiếp như bằng hữu , thông căn như gia thất , hữu tỉ kiếp chi trợ nhi
bất thông căn , tắc phù nhi bất thật . Thí như tứ tân măo , kim bất
thông căn , tứ bính thân , hỏa bất thông căn , tuy thiên nguyên nhất
khí , nhưng tác nhược luận . Tổng chi can đa bất như chi trọng , nhi
thông căn chi trung , vưu dĩ nguyệt lệnh chi chi vi tối trọng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 1:01pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
今人不知命理,見夏水冬火,不問有無通根,便爲之弱。更有陽干逢庫,如壬逢辰、丙坐戌之類,不以爲水火通根身庫,甚至求刑衝開之。此種謬論,必宜一切掃除也。
Kim nhân bất tri mệnh lư , kiến hạ thủy đông
hỏa , bất vấn hữu vô thông căn , tiện vi chi nhược . Canh hữu dương can
phùng khố , như nhâm phùng th́n , bính tọa tuất chi loại , bất dĩ vi
thủy hỏa thông căn thân khố , thậm chí cầu h́nh xung khai chi . Thử
chủng mậu luận , tất nghi nhất thiết tảo trừ dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 7: Đă gửi: 28 August 2010 lúc 1:02pm | Đă lưu IP
|
|
|
Lục , luận thập can đắc thời bất vượng thất thời bất nhược (tiếp theo)
從來談命理,有五星、六壬、奇門、太乙、河洛、紫微斗數各種,而所用有納音、星辰宮度、卦理之不同。子平用五行評命,其一種耳。術者不知其源流,東拉西扯,免強牽合,以訛傳訛,固無足怪,然子平既以五行爲評命之根据,則萬變而不離其宗者,五行之理也。以理相衡,則謬書謬論,自可一掃而空矣。
Tùng lai đàm mệnh lư , hữu ngũ tinh , lục
nhâm , ḱ môn , thái ất , hà lạc , tử vi đẩu sổ các chủng , nhi sở dụng
hữu nạp âm , tinh thần cung độ , quái lư chi bất đồng . Tử b́nh dụng
ngũ hành b́nh mệnh , kỳ nhất chủng nhĩ . Thuật giả bất tri kỳ nguyên
lưu , đông lạp tây xả , miễn cường khiên hiệp , dĩ ngoa truyền ngoa ,
cố vô túc quái , nhiên tử b́nh kư dĩ ngũ hành vi b́nh mệnh chi căn cư ,
tắc vạn biến nhi bất ly kỳ tông giả , ngũ hành chi lư dă . Dĩ lư tương
hành , tắc mậu thư mậu luận , tự khả nhất tảo nhi không hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|