Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 3: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 12:30am | Đă lưu IP
|
|
|
二十二、論外格用舍
Nhị thập nhị , luận ngoại cách dụng xá
原文:八字用神既専主月令,何以又有外格乎?外格者,蓋因月令無用,權而用之,故曰外格也。
Nguyên văn : bát tự dụng thần kư chuyên chủ
nguyệt lệnh , hà dĩ hựu hữu ngoại cách hồ ? Ngoại cách giả , cái nhân
nguyệt lệnh vô dụng , quyền nhi dụng chi , cố viết ngoại cách dă .
徐注:此篇議論,似未明顯。蓋本書以月令爲經,用神爲緯,用神者,全局之樞紐也。月令之神,不能爲全局樞紐,則不得不向別位干支取用。用雖別取,而其重心仍在月令。如木生冬令,水旺木浮,取財損印,取火調候,正以月令水旺而寒之故也。木生秋令,金堅木缺,取火制金,取水化金,正以月令金神太旺之故也。若此之類,不名不外。外格者,正格之外,气勢偏勝,不能以常理取用,在正軌之外,故名爲外格也。
Từ chú : thử thiên nghị luận , tự vị minh
hiển . Cái bổn thư dĩ nguyệt lệnh vi kinh , dụng thần vi vĩ , dụng thần
giả , toàn cục chi xu nữu dă . Nguyệt lệnh chi thần , bất năng vi toàn
cục xu nữu , tắc bất đắc bất hướng biệt vị can chi thủ dụng . Dụng tuy
biệt thủ , nhi kỳ trọng tâm nhưng tại nguyệt lệnh . Như mộc sanh đông
lệnh , thủy vượng mộc phù , thủ tài tổn ấn , thủ hỏa điều hậu , chánh
dĩ nguyệt lệnh thủy vượng nhi hàn chi cố dă . Mộc sanh thu lệnh , kim
kiên mộc khuyết , thủ hỏa chế kim , thủ thủy hóa kim , chánh dĩ nguyệt
lệnh kim thần thái vượng chi cố dă . Nhược thử chi loại , bất danh bất
ngoại . Ngoại cách giả , chính cách chi ngoại , khí thế thiên thắng ,
bất năng dĩ thường lư thủ dụng , tại chính quỹ chi ngoại , cố danh vi
ngoại cách dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 3: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 12:43am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập nhị , luận ngoại cách dụng xá (tiếp theo)
原文:如春木冬水、土生四季之類,日與月同,難以作用,類象、屬象、衝財、會祿、刑合、遙迎、井欄、朝陽諸格,皆可用也。若月令自有用神,豈可另尋外格?又或春木冬水,干頭已有財官七煞,而棄之以就外格,亦太謬矣。是故干頭有財,何用衝財?干頭有官,何用合祿?書云“提綱有用提綱重 ”,又曰“有官莫尋格局”,不易之論也。
Nguyên văn : như xuân mộc đông thủy , thổ
sanh tứ quư chi loại , nhật dữ nguyệt đồng , nan dĩ tác dụng , loại
tượng , thuộc tượng , xung tài , hội lộc , h́nh hiệp , diêu nghênh ,
tỉnh lan , triều dương chư cách , giai khả dụng dă . Nhược nguyệt lệnh
tự hữu dụng thần , khởi khả lánh tầm ngoại cách ? Hựu hoặc xuân mộc
đông thủy , can đầu dĩ hữu tài quan thất sát , nhi khí chi dĩ tựu ngoại
cách , diệc thái mậu hĩ . Thị cố can đầu hữu tài , hà dụng xung tài ?
Can đầu hữu quan , hà dụng hiệp lộc ? Thư vân " đề cương hữu dụng đề
cương trọng " , hựu viết " hữu quan mạc tầm cách cục " , bất dịch chi
luận dă .
徐注:春木冬水,乃陽刃建祿也。要知刃祿雖不能爲用,而用之關系仍在月令。如煞刃格,以官煞制刃,是用在官煞也;建祿身旺,以泄秀爲美,是用在食傷也。土生四季,用木疏土,或用金泄秀,用在木金,此類皆非外格也。必四柱气象偏于一方,如春木而支連寅卯辰,或亥卯未,四柱無可扶抑。日與月同,則從強從旺;日不與月同,而日元臨絕,則從官煞、從財、從食傷。或日干化合,則爲化气,如類象屬象之類,方爲外格也。外格雖非常軌,而自有一種意義,合于五行正理,方有可取。若倒衝、刑合、遙迎、朝陽等格,理不可通,亦不足信也(井欄即食傷格)。至于月令有用神、四柱有扶抑,豈有舍之別取之理?“ 提綱有用提綱重”者,言用神以月令爲重也;“有官莫尋格局”者,言四柱有扶抑,不必別尋格局(不可拘執官字)。是誠取用神不易之法也。
Từ chú : xuân mộc đông thủy , năi dương nhận
kiến lộc dă . Yếu tri nhận lộc tuy bất năng vi dụng , nhi dụng chi quan
hệ nhưng tại nguyệt lệnh . Như sát nhận cách , dĩ quan sát chế nhận ,
thị dụng tại quan sát dă ; kiến lộc thân vượng , dĩ tiết tú vi mỹ , thị
dụng tại thực thương dă . Thổ sanh tứ quư , dụng mộc sơ thổ , hoặc dụng
kim tiết tú , dụng tại mộc kim , thử loại giai phi ngoại cách dă . Tất
tứ trụ khí tượng thiên vu nhất phương , như xuân mộc nhi chi liên dần
măo th́n , hoặc hợi măo mùi , tứ trụ vô khả phù ức . Nhật dữ nguyệt đồng
, tắc ṭng cường ṭng vượng ; nhật bất dữ nguyệt đồng , nhi nhật nguyên
lâm tuyệt , tắc tùng quan sát , ṭng tài , ṭng thực thương . Hoặc nhật
can hóa hiệp , tắc vi hóa khí , như loại tượng thuộc tượng chi loại ,
phương vi ngoại cách dă . Ngoại cách tuy phi thường quỹ , nhi tự hữu
nhất chủng ư nghĩa , hợp vu ngũ hành chính lư , phương hữu khả thủ .
Nhược đảo xung , h́nh hiệp , diêu nghênh , triều dương đẳng cách , lư
bất khả thông , diệc bất túc tín dă ( tỉnh lan tức thực thương cách ) .
Chí vu nguyệt lệnh hữu dụng thần , tứ trụ hữu phù ức , khởi hữu xá chi
biệt thủ chi lư ? " Đề cương hữu dụng đề cương trọng " giả , ngôn dụng
thần dĩ nguyệt lệnh vi trọng dă ; " hữu quan mạc tầm cách cục " giả ,
ngôn tứ trụ hữu phù ức , bất tất biệt tầm cách cục ( bất khả câu chấp
quan tự ) . Thị thành thủ dụng thần bất dịch chi pháp dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 3: Đă gửi: 09 September 2010 lúc 12:50am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập nhị , luận ngoại cách dụng xá (tiếp theo)
原文:然所謂月令無用者,原是月令本無用神,而今人不知,往往以財被劫官被傷之類。用神已破,皆以爲月令無取,而棄之以就外格,則謬之又謬矣。
Nguyên văn : nhiên sở vị nguyệt lệnh vô dụng
giả , nguyên thị nguyệt lệnh bổn vô dụng thần , nhi kim nhân bất tri ,
văng văng dĩ tài bị kiếp quan bị thương chi loại . Dụng thần dĩ phá ,
giai dĩ vi nguyệt lệnh vô thủ , nhi khí chi dĩ tựu ngoại cách , tắc mậu
chi hựu mậu hĩ .
徐注:財被劫官被傷者,當觀其有無救應之神,無救應則爲破格(參觀成敗救應節)。本來八字佳者少不佳者多,故富貴之人少而貧賤之人多,成功之人少而失敗之人多。無如以命就評者,每懷挾未來之希望而來,問凶不問吉,不過口頭之詞,若聞財劫官傷之說,有不掩耳欲走者乎?于是術士之流,迎合來者之心理,往往屏用神而不談,専以星辰、格局、納音爲敷衍。此謬之所由來,亦談命理者所當知也。
Từ chú : tài bị kiếp quan bị thương giả ,
đương quan kỳ hữu vô cứu ứng chi thần , vô cứu ứng tắc vi phá cách (
tham quan thành bại cứu ứng tiết ) . Bổn lai bát tự giai giả thiểu bất
giai giả đa , cố phú quư chi nhân thiểu nhi bần tiện chi nhân đa ,
thành công chi nhân thiểu nhi thất bại chi nhân đa . Vô như dĩ mệnh tựu
b́nh giả , mỗi hoài hiệp vị lai chi hy vọng nhi lai , vấn hung bất vấn
cát , bất quá khẩu đầu chi từ , nhược văn tài kiếp quan thương chi
thuyết , hữu bất yểm nhĩ dục tẩu giả hồ ? Vu thị thuật sĩ chi lưu ,
nghênh hiệp lai giả chi tâm lư , văng văng b́nh dụng thần nhi bất đàm ,
chuyên dĩ tinh thần , cách cục , nạp âm vi phu diễn . Thử mậu chi sở do
lai , diệc đàm mệnh lư giả sở đương tri dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|