Msg 6 of 6: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 9:08pm | Đă lưu IP
|
|
|
Quan vận
1. Quan lâm vượng địa, quang tông diệu tổ. (làm rạng rỡ tổ tiên)
2. Sát cư Thái Tuế, cư an tư nguy. (Sát
cư Thái Tuế, khi yên ổn phải nghĩ đến ngày loạn lạc)
3. Ấn thụ thông căn, phùng Quan tắc quư. (Ấn thông gốc gặp Quan th́ quư hiển).
4. Th́n Tuất Sửu Mùi tứ khố toàn nhi thuận hành, đế
vương
chi Mệnh.
5. Tư Ngọ Măo Dậu tứ xung đắc thời, đế vương chi
Mệnh (đắc
thời tức Nhật can vượng ở nguyệt lệnh).
6. Thất Sát hữu chế, Dương Nhận vô xung, cực quư,
vi tướng
tướng, chủ sinh sát chi quyền (Thực Thần chế Sát, Thân bất yếu thái
vượng – không cần quá vượng).
7. Bính hợp Tân sinh, trấn chưởng quyền uy chi
tướng (Bính
Nhật can kiến Tân Dậu nguyệt hoặc Tân Nhật can kiến Bính Thân nguyệt).
8. Sát Nhận song hiển đ́nh quân, vị chí Vương Hậu
(cần Thân
vượng).
9. Thân cường Thất Sát phùng phục, đa vi vũ quư
(nhật vượng,
vô Quan, Sát tàng).
10. Kiếp tài Dương Nhận, hữu Quan sát, đài các chi
thần
(Thân bất yếu thái vượng hoặc thái nhược).
11. Mệnh phùng Tam Kỳ, đới tam hợp nhập cục giả,
quốc gia
lương thần.
12. Nhật thời song củng lộc trung đ́nh,
Kim quỹ tàng châu cách tối thanh,
Chí quư chí cao quân tử Mệnh,
Vô ưu vô lự đáo công khanh.
(Trụ ngày giờ cùng tọa
lộc, củng lộc, cần kim ít thôi hoặc kim nên tàng th́ cách cục rất trong
sáng,
người có cách này là mệnh quân tử, quư hiển, làm đến chức Công, Khanh.)
13. Củng quư thuần túy, tướng tướng quư Mệnh.
14. Sát vượng Ấn khinh, xuất sĩ định cư vơ tướng.
15. Niên thời quư nhân giao hỗ, thả vô Tử Tuyệt
xung phá
Không Vong, như hỉ dụng phối hợp đắc nghi, tất cư cực phẩm chi quư.
16. Thương Quan hữu Nhận, tướng tướng chi tài
17. Thiên Quan hữu chế hữu sinh, uy trấn biên cương
(hữu Thực
chế, hữu Tài sinh).
18. Trụ trung kim thủy tương sinh, đăng ngọc điện
tẫn trung
ngôn (thủy sinh kim nguyệt, vô thổ tương tạp).
19. Quan Ấn sinh tuế nguyệt, Ngọc Đường chi chức.
20. Đắc Lộc dữ kỳ hợp lộc, cư Quan tất cao (hợp
sinh hoặc hợp
quư).
21. Kim Thần đới Ấn, nội các cao tham.
22. Nguyệt đới Quan Ấn, khảng khái thông minh, kiến
thức
cao, hữu phụ tá chi công.
23. Tướng Tinh nhược dữ Vong Thần lâm, vi quốc gia
đống
lương.
24. Nguyệt thượng Thất Sát, thời thượng hữu Thực
Thần chế,
Nhật nguyên cường, tất vi tướng tướng.
25. Trụ trung Ấn đa Tài lộ, Thái Công bát thập ngộ
Văn Vương
(vô Sát).
26. Hoa Cái dữ Ấn tinh cộng hội, Quản Trọng pḥ tá
Bá lương
thần.
27. Tài tư Thất Sát, quyền uy độc áp vạn nhân, hữu
Ấn tương
phù, định thị quan cư cực phẩm.
28. Phúc Đức kiến Tài nhi Quan ẩn, cư cực cao chi
nhậm
(Thiên Nguyệt nhị đức, Tài thấu Quan tàng).
29. Thương Quan thấu, Chính Quan ẩn, ngộ Sát Ấn Tài
nhi vị
trọng quyền cao.
30. Thực Thần đới nhận tọa Quan, Quan cư nhất phẩm
(nhật tọa
Quan).
31. Tứ Trụ Sát vượng, Thân vượng vi thanh Quan (trụ
vô nhất
điểm Quan tinh).
32. Hữu Quan hữu Ấn vô phá, tác lang miếu chi Tài
(vô xung
phá, Không vong).
33. Trụ trung Dương Nhận tam h́nh tự h́nh Khôi
Cương toàn,
biên cương phát tích (nhu Thân nhược).
34. Nhật thời lâm mă vị, vi Quan đa thanh quư (nhật
Lộc thời
mă, hoặc thời Lộc nhật mă, hoặc nhật thời câu vi mă tinh).
35. Quan sát lạc Không Vong, tại cửu lưu nhậm hư
nhàn chi chức.
36. Canh Tân cục toàn Tỵ Dậu Sửu, vị trọng quyền
cao.
37. Thương Quan kiến quư giả, quan cao nhi túc
(Thương Quan
thương tẫn).
38. Nhuận hạ cách, cấp dưỡng chi quan.
39. Giá sắc cách, cấp dưỡng chi quan.
40. Mă đầu đới kiếm trấn thủ biên cương.
41. Lộc mă đồng vị nguyên, quan cao vị hiển.
42. Ấn lâm Thiên Ất, thế thế vi quan.
43. Chân Quan thời ngộ Mệnh cường, văn tuế phong
quan.
44. Chân mă nguyệt thừa thời kiện, văn tuế thiên
thăng kim
ngọc chi chức (nguyệt lệnh Chánh Tài cách, vô xung khắc, Mệnh vượng).
45. Quư áp tam h́nh, chấp pháp hữu quyền.
46. Thuần dương địa bao âm, binh quyền hiển hách.
47. Mă phùng Đế Vượng, trụ vô thương hại, gia Quan
tiến chức
(hữu Quan vô Thương Quan).
48. Quan tinh đới Đào Hoa, định vi quư trọng.
49. Khôi Cương đới Sát phùng xung chiến, tính cao
cường nhi
chưởng sinh Sát chi quyền.
50. Sát hữu Thực nhi vô Kiêu, bất chưởng sinh Sát
chi quyền,
tất binh h́nh chi nhâm.
51. Chính Ấn nguyệt phùng, Quan cư hàn lâm (hỉ Ấn).
52. Tiên Tài hậu Ấn, Quan cư nhất tuế thăng (Niên
Tài nguyệt
Ấn hoặc nguyệt Tài thời Ấn).
53. Lộc đa hữu Ấn tương phù, chức cao vị hiển.
54. Quan Ấn vô Nhận vô Sát, quan cư cao vị nhi
thanh.
55. Khôi Cương tứ nhật tối vi hiền, điệt điệt trọng
trọng
chưởng đại quyền.
56. Hoa Cái trọng trọng hỉ, lâm vượng tướng, định
thị cao quan
yếu chức.
57. Thất Sát hữu chế, Lộc phong, Can thượng Thực
Thần chi
thường hợp, nhi tôn cá cá tác quan nhân.
58. Tứ Trụ thuần dương Thiên Ấn trọng, vị cao thân
hiển (vô
Thực Thần).
59. Sát Ấn đồng vị, tâm đảm thô tráng, vận hanh
tiện hữu
quân trung chức.
60. Thương Quan kiến Tài, Quan cao nhi Tài túc (hỉ
Tài).
61. Thực Thần sinh vượng đới Lộc mă, văn vi lưỡng
Tỉnh chi
chức, vơ vi lưỡng Tỉnh trú quân.
62. Thực Thần đới hợp, vi quan đương quyền hữu Ấn
(hợp Ấn).
63. Dương Nhận trọng phùng Ấn, hữu bách kế chi mưu.
64. Chi Nhận Can Quan, thời nguyệt trọng phùng Quan
tất hiển.
65. Mă tinh Học Đường cư Trường Sanh, tài năng chi
Quan.
66. Đăng kim bộ ngọc, quư nhân đầu thượng đới Quan
tinh
(nguyệt phùng Thiên Ất quư nhân).
67. Kim Thần đới Sát, định vi Quan quư.
68. Nguyệt Sát Ấn nhi thời Thương Quan, tất đắc cao
quan chi
sủng nhậm.
69. Tài Quan song mỹ, thấu Tài Ấn, cư tỉnh năo chi
Quan (Quư
Tị nhật tọa hướng Tỵ nguyệt, Nhâm Ngọ nhật tọa hướng Ngọ nguyệt, Can
thấu Tài Ấn).
70. Niên Chính Ấn, nguyệt Chính Quan, nhậm giáo dục
chi chức.
71. Thương Quan đới Ấn, vi chỉnh triều cương chi
nhâm.
72. Quan dữ vong kiếp kiêm Thất Sát, đương vi vũ
tướng.
73. Dần Thân Tỵ Hợi toàn, vị trọng quyền cao.
74. Trụ trung vô Tài vô Quan, nan đắc Quan vị.
75. Trụ trung Thương Quan kiến Quan, vô Tài tắc vô
quan.
76. Hữu Quan vô Ấn, phi chân quan.
77. Quan tinh phạ h́nh xung hại, bất lợi quan.
78. Quan tinh bất nghi lưỡng tương kiến, kiến giả
vi quan bất
cửu.
79. Quan tinh đa, vô Quan hữu tai (Thân nhược).
80. Quan sát hỗn tạp vô quan quư.
81. Tài tinh vô khí, vi quan bất cửu.
82. Niên thượng Thiên Quan, chung khắc hại.
83. Quan tọa Nhận đầu, chung tao h́nh (như Giáp
Nhật can
sinh Tân Măo nguyệt).
84. Canh Tuất, Canh Th́n lưỡng nhật sinh nhân, hữu
Quan Sát lai
phá, tắc cách cục bại diệc, vu quan bất lợi.
85. Quan nhược Tài nhược, bất nghi vi quan.
__________________ Cố ư nài hoa hoa chẳng chịu
Vô t́nh ép liễu liễu ok!
|