Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 8:47pm | Đă lưu IP
|
|
|
長生章第三十一
Trường sinh chương đệ tam thập nhất
天地萬物,始于無明,絕后而胎也。
Thiên địa vạn vật , thủy vu vô minh , tuyệt
hậu nhi thai dă .
(無明,即釋氏所謂無明緣行,行緣識,識緣名色,十二因緣之類也;絕則無物,猶無明也;胎則有形,猶緣名色也。)
( Vô minh , tức thích thị sở vị vô minh duyến
hành , hành duyến thức , thức duyến danh sắc , thập nhị nhân duyến chi
loại dă ; tuyệt tắc vô vật , do vô minh dă ; thai tắc hữu h́nh , do
duyến danh sắc dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 8:49pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
三位而生,七位而旺,十位而死,十二位而終始焉。
Tam vị nhi sanh , thất vị nhi vượng , thập vị
nhi tử , thập nhị vị nhi chung thủy yên .
(法不以胎爲始,而以長生爲始者,以其未現形象也。長生法:金生巳,木生亥,火生寅,水土生申,以掌上順數可曉。)
( Pháp bất dĩ thai vi thủy , nhi dĩ trường
sinh vi thủy giả , dĩ kỳ vị hiện h́nh tượng dă . Trường sinh pháp : kim
sanh tị , mộc sanh hợi , hỏa sanh dần , thủy thổ sanh thân , dĩ chưởng
thượng thuận sổ khả hiểu . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 8:51pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
其所取用者,莫重于生絕,故金遇巳而不克,土遇巳而不生。
Kỳ sở thủ dụng giả , mạc trọng vu sanh tuyệt ,
cố kim ngộ tị nhi bất khắc , thổ ngộ tị nhi bất sanh .
(十二位取用,最重生絕二端,即五行生克,不及生絕,故金遇巳而得生,土遇巳而言絕也。)
( Thập nhị vị thủ dụng , tối trùng sinh tuyệt
nhị đoan , tức ngũ hành sanh khắc , bất cập sanh tuyệt , cố kim ngộ tị
nhi đắc sanh , thổ ngộ tị nhi ngôn tuyệt dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 8:54pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
臨官帝旺,用神乃昌,是故臨官則食祿,天元祿之所授也;帝旺則位中,將星之所立也。長生曰日辰,帝旺曰正旺,二者孰能勝之。
Lâm quan đế vượng , dụng thần năi xương , thị
cố lâm quan tắc thực lộc , thiên nguyên lộc chi sở thụ dă ; đế vượng
tắc vị trung , tương tinh chi sở lập dă . Trường sinh viết nhật thần ,
đế vượng viết chánh vượng , nhị giả thục năng thắng chi .
(天元祿法:四位臨官,即爲祿位,如甲木生于亥,順行四位,臨官在寅,是甲祿在寅 矣;乙木生于午,逆行四位,臨官在卯,是乙祿在卯矣;丙戊生寅,順行臨巳,是丙戊祿巳矣,余仿此。將星之法,以中神爲主,子午卯酉,正中位也,申子辰,子爲將星,余仿此。)
( Thiên nguyên lộc pháp : tứ vị lâm quan ,
tức vi lộc vị , như giáp mộc sanh vu hợi , thuận hành tứ vị , lâm quan
tại dần , thị giáp lộc tại dần hĩ ; ất mộc sanh vu ngọ , nghịch hành
tứ vị , lâm quan tại măo , thị ất lộc tại măo hĩ ; bính mậu sanh dần ,
thuận hành lâm tị , thị bính mậu lộc tị hĩ , dư phảng thử . Tương tinh
chi pháp , dĩ trung thần vi chủ , tư ngọ măo dậu , chính trung vị dă ,
thân tư th́n , tư vi tương tinh , dư phảng thử . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 8:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
若沐浴冠帶衰病胎養,則不勝五行之生克,病漸及于不神,養將需于有力,蓋見生吉而見克凶,是故水敗于酉爲假敗,火胎于子爲僞胎,木胎在酉,論克不論胎,金衰在戌,論生不論衰也。
Nhược mộc dục quan đái suy bệnh thai dưỡng ,
tắc bất thắng ngũ hành chi sanh khắc , bệnh tiệm cập vu bất thần , dưỡng
tương nhu vu hữu lực , cái kiến sanh cát nhi kiến khắc hung , thị cố
thủy bại vu dậu vi giả bại , hỏa thai vu tư vi ngụy thai , mộc thai tại
dậu , luận khắc bất luận thai , kim suy tại tuất , luận sanh bất luận
suy dă .
(此言十二位,唯長生臨官帝旺爲重,余位稍輕,還以五行生克爲斷。)
( Thử ngôn thập nhị vị , duy trường sinh lâm
quan đế vượng vi trọng , dư vị sảo khinh , hoàn dĩ ngũ hành sanh khắc vi
đoạn . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 8:57pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
死墓之法,臨死無救,則鄰死矣,臨死又克,則過死矣。絕亦如之。墓而有刑,如擊如發,墓而無衝,爲匿爲藏。
Tử mộ chi pháp , lâm tử vô cứu , tắc lân tử
hĩ , lâm tử hựu khắc , tắc quá tử hĩ . Tuyệt diệc như chi . Mộ nhi hữu
h́nh , như kích như phát , mộ nhi vô xung , vi nặc vi tàng .
(爻神投死日月變爻之上,或日月變爻內有一生之,則死而未死,絕而未絕也;既死又克,則爲己死;無生無克,准克之半。凡用入墓,喜刑喜衝。)
( Hào thần đầu tử nhật nguyệt biến hào chi
thượng , hoặc nhật nguyệt biến hào nội hữu nhất sanh chi , tắc tử nhi vị
tử , tuyệt nhi vị tuyệt dă ; kư tử hựu khắc , tắc vi kỷ tử ; vô sanh vô
khắc , chuẩn khắc chi bán . Phàm dụng nhập mộ , hỉ h́nh hỉ xung . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 11:53pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
蓋用爻生絕于日辰之上者特重,生絕于月建之上者有分,夫月令也,日天也,輕重緩急不侔矣。
Cái dụng hào sanh tuyệt vu nhật thần chi
thượng giả đặc trọng , sanh tuyệt vu nguyệt kiến chi thượng giả hữu phân
, phu nguyệt lệnh dă , nhật thiên dă , khinh trọng hoăn cấp bất mâu hĩ .
(生絕月建,鬚兼論當生、所生、生我、克我、我克之法,日重而月輕也。)
( Sanh tuyệt nguyệt kiến , tu kiêm luận đương
sanh , sở sanh , sanh ngă , khắc ngă , ngă khắc chi pháp , nhật trọng
nhi nguyệt khinh dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 11:55pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
伏爻生絕于飛,動爻生絕于變,其法猶類日也,然有真僞之辯焉。本卦動爻,難言生絕,故巳動傷金而生土,亥發火熄而木榮,有同體之觀焉。
Phục hào sanh tuyệt vu phi , động hào sanh
tuyệt vu biến , kỳ pháp do loại nhật dă , nhiên hữu chân ngụy chi biện
yên . Bổn quái động hào , nan ngôn sanh tuyệt , cố tị động thương kim
nhi sanh thổ , hợi phát hỏa tức nhi mộc vinh , hữu đồng thể chi quan yên
.
(動爻化出之變爻,伏神本位之飛爻,如空如破,則非生非絕矣,故曰真僞。卦爻一本専論生克,不當參以長生十二法也,故曰同體。)
( Động hào hóa xuất chi biến hào , phục thần
bổn vị chi phi hào , như không như phá , tắc phi sanh phi tuyệt hĩ , cố
viết chân ngụy . Quái hào nhất bổn chuyên luận sanh khắc , bất đương
tham dĩ trường sinh thập nhị pháp dă , cố viết đồng thể . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 82: Đă gửi: 18 May 2010 lúc 11:59pm | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
卜筮之道,歸重支神,不分陰陽,同其生死,此其准也。若五行之家,析干支,分陰陽,則陽生陰死,陰死陽生,而長生亦异,蓋五行陰陽,皆投胎于母而后養焉。
Bốc thệ chi đạo , quy trọng chi thần , bất
phân âm dương , đồng kỳ sanh tử , thử kỳ chuẩn dă . Nhược ngũ hành chi
gia , tích can chi , phân âm dương , tắc dương sanh âm tử , âm tử dương
sanh , nhi trường sinh diệc di , cái ngũ hành âm dương , giai đầu thai
vu mẫu nhi hậu dưỡng yên .
(丙爲日,丁爲月,皆投胎于子,自天開于子,而日月昭焉。日月即人物之仰依也,故先以火胎于子爲法,養丑而生寅也。日出而作,日入而息,丙既生寅,人亦生寅也。陰陽不可同立,男女不可無別,丁寄生于酉,故下言祖母族撫之。蓋陽干有十二位之用,陰干惟重死生,必欲分求,但以陽順陰逆爲法。)
( Bính vi nhật , đinh vi nguyệt , giai đầu
thai vu tư , tự thiên khai vu tư , nhi nhật nguyệt chiêu yên . Nhật
nguyệt tức nhân vật chi ngưỡng y dă , cố tiên dĩ hỏa thai vu tư vi pháp ,
dưỡng sửu nhi sanh dần dă . Nhật xuất nhi tác , nhật nhập nhi tức ,
bính kư sanh dần , nhân diệc sanh dần dă . Âm dương bất khả đồng lập ,
nam nữ bất khả vô biệt , đinh kí sanh vu dậu , cố hạ ngôn tổ mẫu tộc phủ
chi . Cái dương can hữu thập nhị vị chi dụng , âm can duy trọng tử sanh
, tất dục phân cầu , đăn dĩ dương thuận âm nghịch vi pháp . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 12:00am | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
既分男女,男順而長生,女逆而寄生,以至臨官食祿之地,乃見其功。
Kư phân nam nữ , nam thuận nhi trường sinh ,
nữ nghịch nhi kí sanh , dĩ chí lâm quan thực lộc chi địa , năi kiến kỳ
công .
(蓋陰陽干支,至臨官而成功。丙臨官于巳,巳既有丙也,丁臨官在午,午即有丁也。)
( Cái âm dương can chi , chí lâm quan nhi
thành công . Bính lâm quan vu tị , tị kư hữu bính dă , đinh lâm quan tại
ngọ , ngọ tức hữu đinh dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 12:07am | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
男既長大,應合婚姻,惟寅丙遠贅子辛之妻而養戊己者,戊之長生于寅,己之寄生于酉,皆曰祖母撫之,獨此附其姑,然五行或同位、或相僩,窮理反經而道盡矣。
Nam kư trưởng đại , ứng hợp hôn nhân , duy
dần bính viễn chuế tư tân chi thê nhi dưỡng mậu kỷ giả , mậu chi trường
sinh vu dần , kỷ chi kí sanh vu dậu , giai viết tổ mẫu phủ chi , độc thử
phụ kỳ cô , nhiên ngũ hành hoặc đồng vị , hoặc tương gián , cùng lư
phản kinh nhi đạo tận hĩ .
(丙既生寅而長大,理合擇配,丙合于辛,宜配辛女,當卯無辛,遠逆寄生于子之辛女,贅爲夫婦,天之造物,非定有常。火生土而土胎子也,養于丑,故戊土生于寅,己土寄生于父娣丁長酉之姑,而各自成也。戊既長大,宜合癸配,卯中癸水娶之。土生金而金胎于卯也,養于辰,庚金長生于巳,辛金寄生于子,則祖母之族而撫焉。庚既長大,合午乙爲妻,金生水而水胎于午也,養于未,壬水長生于申,癸水寄生于卯。壬既長大,合酉丁爲妻,水生林而木胎于酉也,養于戌,甲木長生于亥,乙木寄生于午。甲既長大,合子己爲妻,木生火而火胎于子也,亥天地之終,子天地之始,己辛之女,皆是子而嫁贅,蓋男女皆自天生,五行或同位、或相僩,窮其理而返諸常,可曲盡陰陽之道。法曰:子中癸己更加辛,丑中己癸復陰金,寅品甲木兼丙戊,卯中乙木癸水臨,辰中戊土藏乙癸,巳中丙火戊加庚,午中丁火連乙己,未中己土亦逢丁,申內庚金坤壬水,酉內辛金丁己尋,戌中戊土辛丁位,亥中壬水甲木生,地支內有天干伏,天地人元仔細分。)
( Bính kư sanh dần nhi trưởng đại , lư hiệp
trạch phối , bính hợp vu tân , nghi phối tân nữ , đương măo vô tân ,
viễn nghịch kí sanh vu tư chi tân nữ , chuế vi phu phụ , thiên chi tạo
vật , phi định hữu thường . Hỏa sanh thổ nhi thổ thai tư dă , dưỡng vu
sửu , cố mậu thổ sanh vu dần , kỷ thổ kí sanh vu phụ ? đinh trưởng
dậu
chi cô , nhi các tự thành dă . Mậu kư trưởng đại , nghi hiệp quư phối ,
măo trung quư thủy thú chi . Thổ sanh kim nhi kim thai vu măo dă , dưỡng
vu th́n , canh kim trường sinh vu tị , tân kim kí sanh vu tư , tắc tổ
mẫu chi tộc nhi phủ yên . Canh kư trưởng đại , hiệp ngọ ất vi thê , kim
sanh thủy nhi thủy thai vu ngọ dă , dưỡng vu mùi , nhâm thủy trường sinh
vu thân , quư thủy kí sanh vu măo . Nhâm kư trưởng đại , hiệp dậu đinh
vi thê , thủy sanh lâm nhi mộc thai vu dậu dă , dưỡng vu tuất , giáp mộc
trường sinh vu hợi , ất mộc kí sanh vu ngọ . Giáp kư trưởng đại , hợp
tư kỷ vi thê , mộc sanh hỏa nhi hỏa thai vu tư dă , hợi thiên địa chi
chung , tư thiên địa chi thủy , kỷ tân chi nữ , giai thị tư nhi giá chuế
, cái nam nữ giai tự thiên sanh , ngũ hành hoặc đồng vị , hoặc tương
gián , cùng kỳ lư nhi phản chư thường , khả khúc tận âm dương chi đạo .
Pháp viết : tư trung quư kỷ cánh gia tân , sửu trung kỷ quư phục âm kim ,
dần phẩm giáp mộc kiêm bính mậu , măo trung ất mộc quư thủy lâm , th́n
trung mậu thổ tàng ất quư , tị trung bính hỏa mậu gia canh , ngọ trung
đinh hỏa liên ất kỷ , mùi trung kỷ thổ diệc phùng đinh , thân nội canh
kim khôn nhâm thủy , dậu nội tân kim đinh kỷ tầm , tuất trung mậu thổ
tân đinh vị , hợi trung nhâm thủy giáp mộc sanh , địa chi nội hữu thiên
can phục , thiên địa nhân nguyên tử tế phân . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 12 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 12:09am | Đă lưu IP
|
|
|
Trường sanh chương (tiếp theo)
唯土之長生不一者,以地王起甲申,申中有坤,故土生于申,若分陰陽,則戊生于寅,己生于酉,而金木水火之內,皆不可以無土,始知土德之用,接續五行,分寄而旺,無往而不生者哉。
Duy thổ chi trường sinh bất nhất giả , dĩ địa
vương khởi giáp thân , thân trung hữu khôn , cố thổ sanh vu thân ,
nhược phân âm dương , tắc mậu sanh vu dần , kỷ sanh vu dậu , nhi kim mộc
thủy hỏa chi nội , giai bất khả dĩ vô thổ , thủy tri thổ đức chi dụng ,
tiếp tục ngũ hành , phân kí nhi vượng , vô văng nhi bất sanh giả tai .
(土神之生,不一其所,土神之位,相雜而處,所以五行不可無土也。)
( Thổ thần chi sanh , bất nhất kỳ sở , thổ
thần chi vị , tương tạp nhi xứ , sở dĩ ngũ hành bất khả vô thổ dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 13 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 12:11am | Đă lưu IP
|
|
|
無鬼章第三十二
Vô quỷ chương đệ tam thập nhị
或曰陽爲官,陰爲鬼,復曰旺爲官,衰爲鬼,又曰官鬼爲系(擊?)爻,爲制爻,大凡喜之爲官,惡之爲鬼,用之陽則官,用之陰則鬼,名异而用同也,卦不應無,亦不宜動。
Hoặc viết dương vi quan , âm vi quỷ , phục
viết vượng vi quan , suy vi quỷ , hựu viết quan quỷ vi hệ ( kích ? ) Hào
, vi chế hào , đại phàm hỉ chi vi quan , ác chi vi quỷ , dụng chi dương
tắc quan , dụng chi âm tắc quỷ , danh di nhi dụng đồng dă , quái bất
ứng vô , diệc bất nghi động .
(官鬼不必以旺衰陰陽分,但用則爲官,忌則爲鬼,然官亦可凶,鬼亦可吉。)
( Quan quỷ bất tất dĩ vượng suy âm dương phân
, đăn dụng tắc vi quan , kị tắc vi quỷ , nhiên quan diệc khả hung , quỷ
diệc khả cát . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 14 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 12:13am | Đă lưu IP
|
|
|
Vô quỷ chương (tiếp theo)
動而逢衝,動而有制,動而無助,猶不動也。有而空,衝而散,化而衝,猶不有也。卦中雖無而伏于世爻動爻之下,變而臨于日建月建之上,則無猶不無也。
Động nhi phùng xung , động nhi hữu chế , động
nhi vô trợ , do bất động dă . Hữu nhi không , xung nhi tán , hóa nhi
xung , do bất hữu dă . Quái trung tuy vô nhi phục vu thế hào động hào
chi hạ , biến nhi lâm vu nhật kiến nguyệt kiến chi thượng , tắc vô do
bất vô dă .
(此辯其虛實強弱之分也。)
( Thử biện kỳ hư thật cường nhược chi phân dă
. )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 15 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 12:14am | Đă lưu IP
|
|
|
Vô quỷ chương (tiếp theo)
空而動者,謂之半空,動而破者,謂之全凶。有云吉則不吉,凶則更凶,則以大白虎所臨也。
Không nhi động giả , vị chi bán không , động
nhi phá giả , vị chi toàn hung . Hữu vân cát tắc bất cát , hung tắc canh
hung , tắc dĩ đại bạch hổ sở lâm dă .
(破本無爲,因大白虎煞臨之,其凶愈甚。)
( Phá bổn vô vi , nhân đại bạch hổ sát lâm
chi , kỳ hung dũ thậm . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 16 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 1:06am | Đă lưu IP
|
|
|
Vô quỷ chương (tiếp theo)
其象在天爲鬼神、爲雷霆,在地爲廟宇、社稷、廳衙、尸骨、妖邪、虫蟻,在身爲主張、權柄、魂魄、識見、疾病,在家爲香火、主宰、宗祖、魘倒,在國爲仇敵、亂臣,在任爲爵級,在事爲訟非、爲祈禱、爲夫媚、爲阻滯束縛。
Kỳ tượng tại thiên vi quỷ thần , vi lôi đ́nh ,
tại địa vi miếu vũ , xă tắc , thính nha , thi cốt , yêu tà , trùng nghĩ
, tại thân vi chủ trương , quyền bính , hồn phách , thức kiến , tật
bệnh , tại gia vi hương hỏa , chủ tể , tông tổ , yểm đảo , tại quốc vi
cừu địch , loạn thần , tại nhiệm vi tước cấp , tại sự vi tụng phi , vi
ḱ đảo , vi phu mị , vi trở trệ thúc phược .
(六親惟鬼爻爲象最多,所謂體物不遺也。)
( Lục thân duy quỷ hào vi tượng tối đa , sở
vị thể vật bất di dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 17 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 1:07am | Đă lưu IP
|
|
|
Vô quỷ chương (tiếp theo)
故身命無鬼,謀望失主,處世無恒;功名無鬼,進取無成,升遷未遂;家宅無鬼,主無君德,耗散多端;謀望無鬼,事無主斷,關說徒勞也。
Cố thân mệnh vô quỷ , mưu vọng thất chủ , xử
thế vô hằng ; công danh vô quỷ , tiến thủ vô thành , thăng thiên vị toại
; gia trạch vô quỷ , chủ vô quân đức , háo tán đa đoan ; mưu vọng vô
quỷ , sự vô chủ đoạn , quan thuyết đồ lao dă .
(此言用鬼,鬼不宜無也。)
( Thử ngôn dụng quỷ , quỷ bất nghi vô dă . )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 18 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 1:15am | Đă lưu IP
|
|
|
Vô quỷ chương (tiếp theo)
疾病無鬼,鬚看用爻,用傷則祈禱無鴒,用強則不禳而愈;婚姻無鬼,鬚分男女,女占有少寡之嫌,男占則我非其匹;求財無鬼,鬚分主客,同本而權落他人,空拳而我無遭遇也;自逃則易以潛身,捕逃則難于覓蹟,失物則勿以誣人,禱祀而神不降,請托而言不從,事以類推也。
Tật bệnh vô quỷ , tu khán dụng hào , dụng
thương tắc ḱ đảo vô linh , dụng cường tắc bất nhương nhi dũ ; hôn nhân
vô quỷ , tu phân nam nữ , nữ chiêm hữu thiểu quả chi hiềm , nam chiêm
tắc ngă phi kỳ thất ; cầu tài vô quỷ , tu phân chủ khách , đồng bổn nhi
quyền lạc tha nhân , không quyền nhi ngă vô tao ngộ dă ; tự đào tắc dịch
dĩ tiềm thân , bộ đào tắc nan vu mịch tích , thất vật tắc vật dĩ vu
nhân , đảo tự nhi thần bất giáng , thỉnh thác nhi ngôn bất ṭng , sự dĩ
loại thôi dă .
(此言無鬼,各有吉凶之辯也。)
( Thử ngôn vô quỷ , các hữu cát hung chi biện
dă . )
故官鬼者,事之主也,禍之端也,出入行藏,貴乎靜而勿動,興詞構難,畏其動而即成。蓋凡防害及身,喜其無鬼,求事益己,利在有官,學者辯之。
Cố quan quỷ giả , sự chi chủ dă , họa chi
đoan dă , xuất nhập hành tàng , quư hồ tĩnh nhi vật động , hưng từ cấu
nan , úy kỳ động nhi tức thành . Cái phàm pḥng hại cập thân , hỉ kỳ vô
quỷ , cầu sự ích kỷ , lợi tại hữu quan , học giả biện chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 19 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 1:17am | Đă lưu IP
|
|
|
絕生章第三十三
Tuyệt sanh chương đệ tam thập tam
用爻屬木,申日占而絕,水爻動而生,因名絕生,猶窮地而遇援也。
Dụng hào thuộc mộc , thân nhật chiêm nhi
tuyệt , thủy hào động nhi sanh , nhân danh tuyệt sanh , do cùng địa nhi
ngộ viện dă .
蓋絕生之法有五:用神受日月之克,遇動爻之生,一也;受動爻之克,遇變爻之生,一也;受變爻之克,遇動爻之生,一也;伏用受日月之克,遇飛爻動爻之生,一也;伏用受飛爻動爻之克,遇日月之生,一也。此五者皆謂之絕處逢生也。
Cái tuyệt sanh chi pháp hữu ngũ : dụng thần
thụ nhật nguyệt chi khắc , ngộ động hào chi sanh , nhất dă ; thụ động
hào chi khắc , ngộ biến hào chi sanh , nhất dă ; thụ biến hào chi khắc ,
ngộ động hào chi sanh , nhất dă ; phục dụng thụ nhật nguyệt chi khắc ,
ngộ phi hào động hào chi sanh , nhất dă ; phục dụng thụ phi hào động hào
chi khắc , ngộ nhật nguyệt chi sanh , nhất dă . Thử ngũ giả giai vị chi
tuyệt xứ phùng sanh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 20 of 82: Đă gửi: 19 May 2010 lúc 1:20am | Đă lưu IP
|
|
|
Tuyệt sanh chương (tiếp theo)
其不能生者有三:用神自受破散,不能生者一;飛爻動爻生我者受破散,不能生者二;變爻生我者受破絕,不能生者三。忌神亦以此參之。
Kỳ bất năng sanh giả hữu tam : dụng thần tự
thụ phá tán , bất năng sanh giả nhất ; phi hào động hào sanh ngă giả thụ
phá tán , bất năng sanh giả nhị ; biến hào sanh ngă giả thụ phá tuyệt ,
bất năng sanh giả tam . Kị thần diệc dĩ thử tham chi .
身命世絕而逢生,雖困必亨,雖夭必壽;文科重父,武試重官,遇之者几落孫山,終登龍虎;男婚用財,女姻用鬼,遇之者后成泰晉,始則參辰。
Thân mệnh thế tuyệt nhi phùng sanh , tuy khốn
tất hưởng , tuy yêu tất thọ ; văn khoa trọng phụ , vũ thí trọng quan ,
ngộ chi giả kỷ lạc tôn san , chung đăng long hổ ; nam hôn dụng tài , nữ
nhân
dụng quỷ , ngộ chi giả hậu thành thái tấn , thủy tắc tham thần .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|