|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Thống Kê
|
Trang đã được xem
lượt kể từ ngày 05/18/2010
|
|
|
|
|
|
|
Chủ đề: TLMC - Bần Tiện Hung Yêu Thiên
|
|
Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 6: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:22pm | Đă lưu IP
|
|
|
貧賤凶夭篇
Bần tiện hung yêu thiên
貧
Bần
傷輕財重。
Thương khinh tài trọng .
財輕官重。
Tài khinh quan trọng .
傷重,印輕,身弱。
Thương trọng , ấn khinh , thân nhược .
財重,劫輕,身弱。
Tài trọng , kiếp khinh , thân nhược .
財輕喜食,傷而印旺。
Tài khinh hỉ thực , thương nhi ấn vượng .
財輕劫重,食傷不現。
Tài khinh kiếp trọng , thực thương bất hiện .
財多喜劫,官星制劫。
Tài đa hỉ kiếp , quan tinh chế kiếp .
喜印而財星坏印。
Hỉ ấn nhi tài tinh khôi ấn .
忌印而財星生官。
Kị ấn nhi tài tinh sanh quan .
喜財而財神被合。
Hỉ tài nhi tài thần bị hiệp .
官殺旺而喜印,財星得局。
Quan sát vượng nhi hỉ ấn , tài tinh đắc cục .
財爲忌神。
Tài vi kị thần .
用財而被衝破。
Dụng tài nhi bị xung phá .
凡命局有如上述情形,皆主貧也。
Phàm mệnh cục hữu như thượng thuật t́nh h́nh , giai chủ bần
dă .
貧之區別
Bần chi khu biệt
(一)財輕官衰,逢食傷而見印綬,貧而貴。
( Nhất ) tài khinh quan suy , phùng thực thương nhi kiến ấn
thụ , bần nhi quư .
(二)喜印,財星坏印,而得官星解救,貧而貴。
( Nhị ) hỉ ấn , tài tinh khôi ấn , nhi đắc quan tinh giải cứu
, bần nhi quư .
(三)官殺旺而身弱,財星生助官殺。有印,則一格易得,亦貧而貴也。無印,則老于儒冠,乃清貧之格。
( Tam ) quan sát vượng nhi thân nhược , tài
tinh sanh trợ quan sát . Hữu ấn , tắc nhất cách dịch đắc , diệc bần nhi
quư dă . Vô ấn , tắc lăo vu nho quan , năi thanh bần chi cách .
(四)財多身難任,有幫身而不能取用,以不能從財,既貧且賤。
( Tứ ) tài đa thân nan nhiệm , hữu bang thân nhi bất năng thủ
dụng , dĩ bất năng ṭng tài , kư bần thả tiện .
(五)年月財星極美,而日地盡量衝之破之,乃先富后貧,或敗盡祖產,而致貧困。
( Ngũ ) niên nguyệt tài tinh cực mỹ , nhi
nhật địa tận lượng xung chi phá chi , năi tiên phú hậu bần , hoặc bại
tận tổ sản , nhi trí bần khốn .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 6: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:24pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bần tiện hung yêu thiên (tiếp
theo)
賤
Tiện
財者,思想齪齷,操行卑鄙之謂也。非階級低下之稱也。上級人未必無賤,下級人未必皆賤。所以賤之一字,如僞君子、假小人,最不易辯。亦衡命所最難看耳。
Tài giả , tư tưởng ác xúc, thao hành ti bỉ chi vị
dă . Phi giai cấp đê hạ chi xưng dă . Thượng cấp nhân vị tất vô tiện ,
hạ cấp nhân vị tất giai tiện . Sở dĩ tiện chi nhất tự , như ngụy quân
tử , giả tiểu nhân , tối bất dịch biện . Diệc hành mệnh sở tối nan khán
nhĩ .
官輕印重而身旺。
Quan khinh ấn trọng nhi thân vượng .
官重印輕而身弱。
Quan trùng ấn khinh nhi thân nhược .
官印兩平而日主休囚。
Quan ấn lưỡng b́nh nhi nhật chủ hưu tù .
官輕,劫重,無財。
Quan khinh , kiếp trọng , vô tài .
官殺重,無印。
Quan sát trọng , vô ấn .
財輕,劫重,官藏。
Tài khinh , kiếp trọng , quan tàng .
官旺喜印,財星坏印。
Quan vượng hỉ ấn , tài tinh khôi ấn .
官殺重,無印,食傷強制。
Quan sát trọng , vô ấn , thực thương cường chế .
官多忌財,財星得局。
Quan đa kị tài , tài tinh đắc cục .
凡命局有如上述情形,皆主賤也。
Phàm mệnh cục hữu như thượng thuật t́nh h́nh , giai chủ tiện
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 6: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bần tiện hung yêu thiên (tiếp
theo)
凶
Hung
凶者,逆也,咎也。貧苦而易遭刑傷破敗,多險惡風波,大抵偏枯無救之命局皆凶。
Hung giả , nghịch dă , cữu dă . Bần khổ nhi
dị tao h́nh thương phá bại , đa hiểm ác phong ba , đại để thiên khô
vô cứu chi mệnh cục giai hung .
財旺身弱無劫印。
Tài vượng thân nhược vô kiếp ấn .
殺重身輕,無傷食,印綬。
Sát trọng thân khinh , vô thương thực , ấn thụ .
用官多傷而無財。
Dụng quan đa thương nhi vô tài .
官多身弱而無印。
Quan đa thân nhược nhi vô ấn .
印劫並重而官輕殺輕制重而無財。
Ấn kiếp tịnh trọng nhi quan khinh sát khinh chế trọng nhi vô
tài .
滿局比劫而無官殺。
Măn cục tỉ kiếp nhi vô quan sát .
用食而多梟。
Dụng thực nhi đa kiêu .
忌殺而多財。
Kị sát nhi đa tài .
喜財而多劫刃。
Hỉ tài nhi đa kiếp nhận .
滿局傷食而無印。
Măn cục thương thực nhi vô ấn .
喜印而多財。
Hỉ ấn nhi đa tài .
官輕而印重。
Quan khinh nhi ấn trọng .
喜官而殺混。
Hỉ quan nhi sát hỗn .
外格既成而又破。
Ngoại cách kư thành nhi hựu phá .
凡命局有如上述情形,皆主凶也。
Phàm mệnh cục hữu như thượng thuật t́nh h́nh , giai chủ hung
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 6: Đă gửi: 09 July 2010 lúc 2:27pm | Đă lưu IP
|
|
|
Bần tiện hung yêu thiên (tiếp
theo)
夭
Yêu
印綬太旺,日主無着落。
Ấn thụ thái vượng , nhật chủ vô trước lạc .
財殺太旺,日主無依倚。
Tài sát thái vượng , nhật chủ vô y ỷ .
忌神與用神,雜而戰。
Kị thần dữ dụng thần , tạp nhi chiến .
喜衝而不衝。
Hỉ xung nhi bất xung .
忌合而反合。
Kị hiệp nhi phản hiệp .
忌衝而反衝。
Kị xung nhi phản xung .
喜合而不合。
Hỉ hiệp nhi bất hiệp .
日主失令,用神淺薄,而忌神深重。
Nhật chủ thất lệnh , dụng thần thiển bạc , nhi kị thần thâm
trọng .
行運與用神相神無情,反與忌神結党。
Hành vận dữ dụng thần tương thần vô t́nh , phản dữ kị thần
kết đảng .
身旺而克泄全無。
Thân vượng nhi khắc tiết toàn vô .
重用印而財星坏印。
Trùng dụng ấn nhi tài tinh khôi ấn .
身弱逢印,而重疊食傷。
Thân nhược phùng ấn , nhi trùng điệp thực thương .
金寒水冷而土濕。
Kim hàn thủy lănh nhi thổ thấp .
火炎土燥而木枯。
Hỏa viêm thổ táo nhi mộc khô .
凡命局,有如上述情形,皆主夭也。
Phàm mệnh cục , hữu như thượng thuật t́nh h́nh , giai chủ yêu
dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
bachkim Hội Viên
Đă tham gia: 20 May 2010 Nơi cư ngụ: Vietnam
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 23
|
Msg 5 of 6: Đă gửi: 10 July 2010 lúc 7:19am | Đă lưu IP
|
|
|
"Kị hiệp nhi phản hiệp" . Tôi chưa rơ nghĩa câu này lắm. Xin mọi ngựi giải thích giúp. Tôi tạm hiểu là: "Kị thần bị hợp th́ là tốt nhưng nếu lại bị phản hợp(ko hợp đc) th́ là xấu". Như vậy có đúng ko?
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 6: Đă gửi: 10 July 2010 lúc 8:31am | Đă lưu IP
|
|
|
Tất cả là 4 câu: Hỉ xung nhi bất xung Kị hiệp nhi phản hiệp Hỉ hiệp nhi bất hiệp Kị xung nhi phản xung
Nghĩa là Mừng xung lại không xung Đừng hiệp th́ lại hiệp Cần hiệp lại không hiệp Tránh xung trái lại xung
Bởi vậy mới bị tai vạ hoặc yểu (chết non)
Sửa lại bởi chindonco : 10 July 2010 lúc 10:30am
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|
Nếu muốn gửi bài trả lời, trước tiên bạn phải đang nhập Nếu chưa ghi danh, bạn phải Tham gia
|
Bạn không thể gửi bài mới Bạn không thể trả lời cho các chủ đề Bạn không thể xóa bài viết Bạn không thể sửa chữa bài viết Bạn không thể tạo các cuộc thăm ḍ ư kiến Bạn không thể bỏ phiếu cho các cuộc thăm ḍ
|
Trang này đă được tạo ra trong 1.9531 giây.
|