Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 6: Đã gửi: 06 September 2010 lúc 6:02pm | Đã lưu IP
|
|
|
十六、論雜气如何取用
Thập lục , luận tạp khí như hà thủ dụng
原文:四墓者,雜气也,何以謂之雜气?以其所藏者多,用神不一,故謂之雜气也。如辰本藏戊,而又爲水庫,爲乙余气,三者俱有,于何取用?然而甚易也,透干會取其清者用之,雜而不雜也。
Nguyên văn : tứ mộ giả , tạp khí dã , hà dĩ
vị chi tạp khí ? Dĩ kỳ sở tàng giả đa , dụng thần bất nhất , cố vị chi
tạp khí dã . Như thìn bổn tàng mậu , nhi hựu vi thủy khố , vi ất dư khí
, tam giả câu hữu , vu hà thủ dụng ? Nhiên nhi thậm dịch dã , thấu can
hội thủ kỳ thanh giả dụng chi , tạp nhi bất tạp dã .
徐注:金木水火,各旺一方,土居中央,無時不旺,而寄于四隅,辰戌丑未四個月,各旺十八日。何以謂之雜气?十二支除子午卯酉爲専气外,寅甲巳亥與辰戌丑未,皆藏三干。所藏多寡,似非雜之本義,特寅申巳亥所藏,乃方生之气與當旺之气,長生祿旺,气勢相通,而辰戌丑未所藏,則各不相謀。如辰中戊爲本气,僅占十八日,乙爲余气,水爲墓庫,意義效用各別,故謂之雜。取用之法,如干頭透出,支會爲局,則以所透之干、所會之局爲用,蓋透則用清,會則力大也。不透不會,則僅以土論,其所藏之物既不秉令,力量微弱,不能爲用也。又辰丑爲濕土,戌未爲燥土,其用各別,亦不能概論也。
Từ chú : kim mộc thủy hỏa , các vượng nhất
phương , thổ cư trung ương , vô thời bất vượng , nhi kí vu tứ ngung ,
thìn tuất sửu mùi tứ cá nguyệt , các vượng thập bát nhật . Hà dĩ vị chi
tạp khí ? Thập nhị chi trừ tý ngọ mão dậu vi chuyên khí ngoại , dần
thân tị hợi dữ thìn tuất sửu mùi , giai tàng tam can . Sở tàng đa quả ,
tự phi tạp chi bổn nghĩa , đặc dần thân tị hợi sở tàng , nãi phương
sanh chi khí dữ đương vượng chi khí , trường sinh lộc vượng , khí thế
tương thông , nhi thìn tuất sửu mùi sở tàng , tắc các bất tương mưu .
Như thìn trung mậu vi bổn khí , cận chiêm thập bát nhật , ất vi dư khí
, thủy vi mộ khố , ý nghĩa hiệu dụng các biệt , cố vị chi tạp . Thủ
dụng chi pháp , như cán đầu thấu xuất , chi hội vi cục , tắc dĩ sở thấu
chi can , sở hội chi cục vi dụng , cái thấu tắc dụng thanh , hội tắc
lực đại dã . Bất thấu bất hội , tắc cận dĩ thổ luận , kỳ sở tàng chi
vật ký bất bỉnh lệnh , lực lượng vi nhược , bất năng vi dụng dã . Hựu
thìn sửu vi thấp thổ , tuất mùi vi táo thổ , kỳ dụng các biệt , diệc bất
năng khái luận dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 6: Đã gửi: 06 September 2010 lúc 6:09pm | Đã lưu IP
|
|
|
Thập lục , luận tạp khí như hà thủ dụng (tiếp theo)
原文:何謂透干?如甲生辰月,透戊則用偏財,透癸則用正印,透乙則用月劫是也。何謂會支?如甲生辰月,逢申與子會局,則用水印是也。一透則一用,兼透則兼用,透而又會,則透與會並用。其合而有情者吉,其合而無情者則不吉。
Nguyên văn : hà vị thấu can ? Như giáp sanh
thìn nguyệt , thấu mậu tắc dụng thiên tài , thấu quý tắc dụng chánh ấn
, thấu ất tắc dụng nguyệt kiếp thị dã . Hà vị hội chi ? Như giáp sanh
thìn nguyệt , phùng thân dữ tý hội cục , tắc dụng thủy ấn thị dã . Nhất
thấu tắc nhất dụng , kiêm thấu tắc kiêm dụng , thấu nhi hựu hội , tắc
thấu dữ hội tịnh dụng . Kỳ hiệp nhi hữu tình giả cát , kỳ hiệp nhi vô
tình giả tắc bất cát .
徐注:透干者以中所藏之神,透于干也。凡八字支中所藏,必鬚透干;天干所用,必鬚通根。《滴天髓》云:“天全一气,不可使地德莫之載;地全三物,不可使天道莫之容。”三物者,即支中所藏三神也。透于干,即是天道能容;天干通根,即是地德能載。譬如辰土透戊,爲當旺之气,無論矣,乙癸雖力量不足,而透出干頭,其用顯著。會支者,支辰會合也。會子申則化水,合酉則化金。會合成局,其勢強盛,故不論爲喜爲忌,既透干會支,則不能不顧及。喜則爲有情而吉,忌則爲無情而凶。
Từ chú : thấu can giả dĩ trung sở tàng chi
thần , thấu vu can dã . Phàm bát tự chi trung sở tàng , tất tu thấu can
; thiên can sở dụng , tất tu thông căn . " Tích thiên tủy " vân : "
thiên toàn nhất khí , bất khả sử địa đức mạc chi tái ; địa toàn tam vật
, bất khả sử thiên đạo mạc chi dung . " Tam vật giả , tức chi trung sở
tàng tam thần dã . Thấu vu can , tức thị thiên đạo năng dung ; thiên
can thông căn , tức thị địa đức năng tái . Thí như thìn thổ thấu mậu ,
vi đương vượng chi khí , vô luận hĩ , ất quý tuy lực lượng bất túc ,
nhi thấu xuất cán đầu , kỳ dụng hiển trứ . Hội chi giả , chi thìn hội
hiệp dã . Hội tý thân tắc hóa thủy , hiệp dậu tắc hóa kim . Hội hợp
thành cục , kỳ thế cường thịnh , cố bất luận vi hỉ vi kị , ký thấu can
hội chi , tắc bất năng bất cố cập . Hỉ tắc vi hữu tình nhi cát , kị tắc
vi vô tình nhi hung .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 6: Đã gửi: 06 September 2010 lúc 6:16pm | Đã lưu IP
|
|
|
Thập lục , luận tạp khí như hà thủ dụng (tiếp theo)
原文:何謂有情?順而相成者是也。如甲生辰月,透癸爲印,而又會子會申以成局,印綬之格,清而不雜,是透干與會支,合而有情也。又如丙生辰月,透癸爲官,而又逢乙以爲印,官與印相生,而印又能去辰中暗土以清官,是兩干並透,合而情也。又如甲生丑月,辛透爲官,或巳酉會成金局,而又透己財以生官,是兩干並透,與會支合而有情也。
Nguyên văn : hà vị hữu tình ? Thuận nhi
tương thành giả thị dã . Như giáp sanh thìn nguyệt , thấu quý vi ấn ,
nhi hựu hội tý hội thân dĩ thành cục , ấn thụ chi cách , thanh nhi bất
tạp , thị thấu can dữ hội chi , hiệp nhi hữu tình dã . Hựu như bính
sanh thìn nguyệt , thấu quý vi quan , nhi hựu phùng ất dĩ vi ấn , quan
dữ ấn tương sinh , nhi ấn hựu năng khứ thìn trung ám thổ dĩ thanh quan
, thị lưỡng can tịnh thấu , hiệp nhi tình dã . Hựu như giáp sanh sửu
nguyệt , tân thấu vi quan , hoặc tị dậu hội thành kim cục , nhi hựu
thấu kỷ tài dĩ sanh quan , thị lưỡng can tịnh thấu , dữ hội chi hiệp
nhi hữu tình dã .
徐注:此専論透干支之有情無情,非就全局之喜忌言也。如甲生辰月,爲月令偏財透癸,而又會子會申,則財化爲印,印綬之格成矣。然而身強印旺,或取食傷以泄秀,或取財星以損印(鬚時上另見財星,辰土會合化水局,不能再取以損印)。食傷與財,即上文之相神,賴以成格局,非干支透與會,即可以爲用也。丙生辰月,癸乙並透,官印相生爲有情。身強以官爲用,另取財以生官;身弱取印爲用,即以印化官,甲生丑月亦然。雖云兼用,必有所注重,鬚看全局之喜忌,日元之需要而定之。
Từ chú : thử chuyên luận thấu can chi chi
hữu tình vô tình , phi tựu toàn cục chi hỉ kị ngôn dã . Như giáp sanh
thìn nguyệt , vi nguyệt lệnh thiên tài thấu quý , nhi hựu hội tý hội
thân , tắc tài hóa vi ấn , ấn thụ chi cách thành hĩ . Nhiên nhi thân
cường ấn vượng , hoặc thủ thực thương dĩ tiết tú , hoặc thủ tài tinh dĩ
tổn ấn ( tu thời thượng lánh kiến tài tinh , thìn thổ hội hiệp hóa thủy
cục , bất năng tái thủ dĩ tổn ấn ) . Thực thương dữ tài , tức thượng
văn chi tương thần , lại dĩ thành cách cục , phi can chi thấu dữ hội ,
tức khả dĩ vi dụng dã . Bính sanh thìn nguyệt , quý ất tịnh thấu , quan
ấn tương sinh vi hữu tình . Thân cường dĩ quan vi dụng , lánh thủ tài
dĩ sanh quan ; thân nhược thủ ấn vi dụng , tức dĩ ấn hóa quan , giáp
sanh sửu nguyệt diệc nhiên . Tuy vân kiêm dụng , tất hữu sở chú trọng ,
tu khán toàn cục chi hỉ kị , nhật nguyên chi nhu yếu nhi định chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 6: Đã gửi: 06 September 2010 lúc 6:23pm | Đã lưu IP
|
|
|
Thập lục , luận tạp khí như hà thủ dụng (tiếp theo)
原文:何謂無情?逆而相背者是也。如壬生未月,透己爲官,而地支會亥卯以成傷官之局,是透官與會支,合而無情者也。又如甲生辰月,透戊爲財,又或透壬癸以爲印,透癸則戊癸作合,財印兩失,透壬則財印兩傷,又以貪財坏印,是兩干並透,合而無情也。又如甲生戌月,透辛爲官,而又透丁以傷官,月支又會寅會午以成傷官之局,是兩干並透,與會支合而無情也。
Nguyên văn : hà vị vô tình ? Nghịch nhi
tương bội giả thị dã . Như nhâm sanh mùi nguyệt , thấu kỷ vi quan , nhi
địa chi hội hợi mão dĩ thành thương quan chi cục , thị thấu quan dữ hội
chi , hiệp nhi vô tình giả dã . Hựu như giáp sanh thìn nguyệt , thấu
mậu vi tài , hựu hoặc thấu nhâm quý dĩ vi ấn , thấu quý tắc mậu quý tác
hiệp , tài ấn lưỡng thất , thấu nhâm tắc tài ấn lưỡng thương , hựu dĩ
tham tài khôi ấn , thị lưỡng can tịnh thấu , hiệp nhi vô tình dã . Hựu
như giáp sanh tuất nguyệt , thấu tân vi quan , nhi hựu thấu đinh dĩ
thương quan , nguyệt chi hựu hội dần hội ngọ dĩ thành thương quan chi
cục , thị lưỡng can tịnh thấu , dữ hội chi hiệp nhi vô tình dã .
徐注:合而無情,即是帶忌,局中如無救應,則爲敗格。如壬生未月,干透官而支會傷,柱有重印,制傷以護官,或身旺有財,化傷以生官,皆所謂救應也。甲生辰月,壬戊財印兩透,如財印分居年時,中隔以官,官能化財生印,隔以劫,制財護印,或隔以丁火傷官,合去印以就財,皆所謂救應也。甲生戌月亦然。如無救應,是爲敗格,貧賤之局也。
Từ chú : hiệp nhi vô tình , tức thị đái kị ,
cục trung như vô cứu ứng , tắc vi bại cách . Như nhâm sanh mùi nguyệt ,
can thấu quan nhi chi hội thương , trụ hữu trùng ấn , chế thương dĩ hộ
quan , hoặc thân vượng hữu tài , hóa thương dĩ sanh quan , giai sở vị
cứu ứng dã . Giáp sanh thìn nguyệt , nhâm mậu tài ấn lưỡng thấu , như
tài ấn phân cư niên thời , trung cách dĩ quan , quan năng hóa tài sanh
ấn , cách dĩ kiếp , chế tài hộ ấn , hoặc cách dĩ đinh hỏa thương quan ,
hiệp khứ ấn dĩ tựu tài , giai sở vị cứu ứng dã . Giáp sanh tuất nguyệt
diệc nhiên . Như vô cứu ứng , thị vi bại cách , bần tiện chi cục dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 6: Đã gửi: 06 September 2010 lúc 6:30pm | Đã lưu IP
|
|
|
Thập lục , luận tạp khí như hà thủ dụng (tiếp theo)
原文:又有有情而卒成無情者,何也?如甲生辰月,逢壬爲印,而又逢丙,印綬本喜泄身爲秀,似成格矣,而火能生土,似又助辰中之戊,印格不清,是必壬干透而支又會申會子,則透丙亦無所礙。又有甲生辰月,透壬爲印,雖不露丙而支逢戌位,戌與辰衝,二者爲月衝而土動,干頭之壬難通月令,印格不成,是皆有情而卒無情,富而不貴者也。
Nguyên văn : hựu hữu hữu tình nhi tốt thành
vô tình giả , hà dã ? Như giáp sanh thìn nguyệt , phùng nhâm vi ấn ,
nhi hựu phùng bính , ấn thụ bổn hỉ tiết thân vi tú , tự thành cách hĩ ,
nhi hỏa năng sanh thổ , tự hựu trợ thìn trung chi mậu , ấn cách bất
thanh , thị tất nhâm can thấu nhi chi hựu hội thân hội tý , tắc thấu
bính diệc vô sở ngại . Hựu hữu giáp sanh thìn nguyệt , thấu nhâm vi ấn
, tuy bất lộ bính nhi chi phùng tuất vị , tuất dữ thìn xung , nhị giả
vi nguyệt xung nhi thổ động , cán đầu chi nhâm nan thông nguyệt lệnh ,
ấn cách bất thành , thị giai hữu tình nhi tốt vô tình , phú nhi bất quý
giả dã .
徐注:有情而卒無情者,鬚看地位配置如何。如甲生辰月,而爲丙年壬辰月,則丙火爲壬水所制,不能泄甲木之秀。若爲甲日丙寅時,與辰土相隔,則丙火泄秀而不生辰土也。會申會子,則印格清,而能否用丙泄秀,仍鬚看地位,非可一例言也。蓋壬透自辰,水浮露,不能爲用,是爲印格之成而不成,謂富而不貴者。以其濁而不清,非不用印即可以富格視之也。
Từ chú : hữu tình nhi tốt vô tình giả , tu
khán địa vị phối trí như hà . Như giáp sanh thìn nguyệt , nhi vi bính
niên nhâm thìn nguyệt , tắc bính hỏa vi nhâm thủy sở chế , bất năng
tiết giáp mộc chi tú . Nhược vi giáp nhật bính dần thời , dữ thìn thổ
tương cách , tắc bính hỏa tiết tú nhi bất sanh thìn thổ dã . Hội thân
hội tý , tắc ấn cách thanh , nhi năng phủ dụng bính tiết tú , nhưng tu
khán địa vị , phi khả nhất lệ ngôn dã . Cái nhâm thấu tự thìn , thủy
phù lộ , bất năng vi dụng , thị vi ấn cách chi thành nhi bất thành , vị
phú nhi bất quý giả . Dĩ kỳ trọc nhi bất thanh , phi bất dụng ấn tức
khả dĩ phú cách thị chi dã .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đã tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 6: Đã gửi: 06 September 2010 lúc 6:35pm | Đã lưu IP
|
|
|
Thập lục , luận tạp khí như hà thủ dụng (tiếp theo)
原文:又有無情而終有情者,何也?如癸生辰月,透戊爲官,又有會申會子以成水局,透干與會支相克矣。然所克者乃是劫財,譬如月劫用官,何傷之有?又如丙生辰月,透戊爲食,而又透壬爲煞,是兩干並透,而相克也。然所克者乃是偏官,譬如食神帶煞,煞逢食制,二者皆是美格,其局愈貴。是皆無情而終爲有情也。
Nguyên văn : hựu hữu vô tình nhi chung hữu
tình giả , hà dã ? Như quý sanh thìn nguyệt , thấu mậu vi quan , hựu
hữu hội thân hội tý dĩ thành thủy cục , thấu can dữ hội chi tương khắc
hĩ . Nhiên sở khắc giả nãi thị kiếp tài , thí như nguyệt kiếp dụng quan
, hà thương chi hữu ? Hựu như bính sanh thìn nguyệt , thấu mậu vi thực
, nhi hựu thấu nhâm vi sát , thị lưỡng can tịnh thấu , nhi tương khắc
dã . Nhiên sở khắc giả nãi thị thiên quan , thí như thực thần đái sát ,
sát phùng thực chế , nhị giả giai thị mỹ cách , kỳ cục dũ quý . Thị
giai vô tình nhi chung vi hữu tình dã .
徐注:無情而終有情者,相克适以成也。原文甚明,特用官更鬚官旺;若用財生官,鬚透露干頭,不爲比劫所奪;或見食以化劫,與月劫用官同例。丙生辰月,戊壬並透,則戊強而壬弱,蓋戊爲當旺之气,壬煞鬚有財生印化,方能用之,與食神帶煞、煞逢食制同例。如樂吾自造丙戌、壬辰、丙申、丙申,辰中壬水透出,以辰中乙木化煞爲用是也(生于清明后一日乙木司令,故可用)。
Từ chú : vô tình nhi chung hữu tình giả ,
tương khắc quát dĩ thành dã . Nguyên văn thậm minh , đặc dụng quan canh
tu quan vượng ; nhược dụng tài sanh quan , tu thấu lộ cán đầu , bất vi
tỉ kiếp sở đoạt ; hoặc kiến thực dĩ hóa kiếp , dữ nguyệt kiếp dụng quan
đồng lệ . Bính sanh thìn nguyệt , mậu nhâm tịnh thấu , tắc mậu cường
nhi nhâm nhược , cái mậu vi đương vượng chi khí , nhâm sát tu hữu tài
sanh ấn hóa , phương năng dụng chi , dữ thực thần đái sát , sát phùng
thực chế đồng lệ . Như Nhạc Ngô Tự tạo bính tuất , nhâm thìn , bính
thân , bính thân , thìn trung nhâm thủy thấu xuất , dĩ thìn trung ất
mộc hóa sát vi dụng thị dã ( sanh vu thanh minh hậu nhất nhật ất mộc ti
lệnh , cố khả dụng ) .
如此之類,不可勝數,即此爲例,旁悟而已。
Như thử chi loại , bất khả thắng sổ , tức thử vi lệ , bàng ngộ nhi dĩ .
Sửa lại bởi chindonco : 06 September 2010 lúc 6:38pm
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|