Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:09am | Đă lưu IP
|
|
|
二十七、論喜忌干支有別
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt
原文:命中喜忌,雖支干俱有,而干主天,動而有爲,支主地,靜以待用,且干主一而支藏多,爲福爲禍,安不得殊?
Nguyên văn : mệnh trung hỉ kị , tuy chi can
câu hữu , nhi can chủ thiên , động nhi hữu vi , chi chủ địa , tĩnh dĩ
đăi dụng , thả can chủ nhất nhi chi tàng đa , vi phúc vi họa , an bất
đắc thù ?
徐注:兩干不並行,兩支亦不並行,前于行運節曾言之。運以方爲重,即地支之方也,如寅卯辰東方,巳午未南方,申酉戌西方,亥子丑北方之類。行運十年並論,庚寅庚午,金不通根,木火之气爲重;丙子丙申,火不通根,金水之气爲重。若庚辰辛丑,金得土生,丙寅丁卯,火得木生,即干之力巨。此統論干支力也,若分別干之與支,原局喜在去病,則干之力爲専;喜在得地,則支之力爲美。至于干支喜忌不同者,下詳之。
Từ chú : lưỡng can bất tịnh hành , lưỡng chi
diệc bất tịnh hành , tiền vu hành vận tiết tằng ngôn chi . Vận dĩ
phương vi trọng , tức địa chi chi phương dă , như dần măo th́n đông
phương , tị ngọ mùi nam phương , thân dậu tuất tây phương , hợi tư sửu
bắc phương chi loại . Hành vận thập niên tịnh luận , canh dần canh ngọ
, kim bất thông căn , mộc hỏa chi khí vi trọng ; bính tư bính thân ,
hỏa bất thông căn , kim thủy chi khí vi trọng . Nhược canh th́n tân sửu
, kim đắc thổ sanh , bính dần đinh măo , hỏa đắc mộc sanh , tức can chi
lực cự . Thử thống luận can chi lực dă , nhược phân biệt can chi dữ chi
, nguyên cục hỉ tại khứ bệnh , tắc can chi lực vi chuyên ; hỉ tại đắc
địa , tắc chi chi lực vi mỹ . Chí vu can chi hỉ kị bất đồng giả , hạ
tường chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:14am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt (tiếp theo)
原文:譬如甲用酉官,逢庚辛則官煞雜,而申酉不作此例。申亦辛之旺地,辛坐申酉,如府官又掌道印也。逢二辛則官犯重,而二酉不作此例。辛坐二酉,如一府而攝二郡也,透丁則傷官,而逢午不作此例。丁動而午靜,且丁己並藏,安知其爲財也?
Nguyên văn : thí như giáp dụng dậu quan ,
phùng canh tân tắc quan sát tạp , nhi thân dậu bất tác thử lệ . Thân
diệc tân chi vượng địa , tân tọa thân dậu , như phủ quan hựu chưởng đạo
ấn dă . Phùng nhị tân tắc quan phạm trọng , nhi nhị dậu bất tác thử lệ
. Tân tọa nhị dậu , như nhất phủ nhi nhiếp nhị quận dă , thấu đinh tắc
thương quan , nhi phùng ngọ bất tác thử lệ . Đinh động nhi ngọ tĩnh ,
thả đinh kỷ tịnh tàng , an tri kỳ vi tài dă ?
徐注:官煞,兄弟也,對內各分門戶,對外則合力同心。申酉金之根地,官之家,亦煞之家也,故甲用辛官,庚辛並透爲混雜,申酉並見,不以雜論。二辛並見爲重官,二酉並見,不爲重也。官煞並見,非定作混雜(詳見《滴天髓征義》),而混雜亦非定以爲忌。大致用印化煞,不忌混官,用財生官,則忌混煞矣。用食制煞。而原局官煞並見,則官多從煞,亦不作論也。
Từ chú : quan sát , huynh đệ dă , đối nội
các phân môn hộ , đối ngoại tắc hợp lực đồng tâm . Thân dậu kim chi căn
địa , quan chi gia , diệc sát chi gia dă , cố giáp dụng tân quan , canh
tân tịnh thấu vi hỗn tạp , thân dậu tịnh kiến , bất dĩ tạp luận . Nhị
tân tịnh kiến vi trọng quan , nhị dậu tịnh kiến , bất vi trọng dă .
Quan sát tịnh kiến , phi định tác hỗn tạp ( tường kiến " tích thiên tủy
chinh nghĩa " ) , nhi hỗn tạp diệc phi định dĩ vi kị . Đại trí dụng ấn
hóa sát , bất kị hỗn quan , dụng tài sanh quan , tắc kị hỗn sát hĩ .
Dụng thực chế sát . Nhi nguyên cục quan sát tịnh kiến , tắc quan đa
ṭng sát , diệc bất tác luận dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:18am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt (tiếp theo)
八字之中如此,行運亦同。甲用酉官而透辛,行運見庚爲混,見申不見混;見辛爲重,見酉不爲重也。甲用酉官而透己土,見丁爲傷官,見午則己土財星得祿,不以傷論也。又干支喜忌,更鬚視原局配合。譬如甲用酉官,官藏財露,見甲乙財爭財,見寅卯則幫身。甲用己財,財露則忌干見比劫,而支不忌。若原局官星透,或食傷透,則干有制化之神,亦不忌矣。甲用癸印,見戊己爲財破印,而見四庫不作此論。余可類推。
Bát tự chi trung như thử , hành vận diệc
đồng . Giáp dụng dậu quan nhi thấu tân , hành vận kiến canh vi hỗn ,
kiến thân bất kiến hỗn ; kiến tân vi trọng , kiến dậu bất vi trọng dă .
Giáp dụng dậu quan nhi thấu kỷ thổ , kiến đinh vi thương quan , kiến
ngọ tắc kỷ thổ tài tinh đắc lộc , bất dĩ thương luận dă . Hựu can chi
hỉ kị , canh tu thị nguyên cục phối hiệp . Thí như giáp dụng dậu quan ,
quan tàng tài lộ , kiến giáp ất tài tranh tài , kiến dần măo tắc bang
thân . Giáp dụng kỷ tài , tài lộ tắc kị can kiến tỉ kiếp , nhi chi bất
kị . Nhược nguyên cục quan tinh thấu , hoặc thực thương thấu , tắc can
hữu chế hóa chi thần , diệc bất kị hĩ . Giáp dụng quư ấn , kiến mậu kỷ
vi tài phá ấn , nhi kiến tứ khố bất tác thử luận . Dư khả loại thôi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt (tiếp theo)
原文:然亦有支而能作禍福者,何也?如甲用酉官,逢午酉未能傷,而又遇寅遇戌,不隔二位,二者合而火動,亦能傷矣。即此反觀,如甲生申月,午不制煞,會寅會戌,二者清局而火動,亦能傷矣。然必會有動,是正與干有別也。即此一端,余者可知。
Nguyên văn : nhiên diệc hữu chi nhi năng tác
họa phúc giả , hà dă ? Như giáp dụng dậu quan , phùng ngọ dậu mùi năng
thương , nhi hựu ngộ dần ngộ tuất , bất cách nhị vị , nhị giả hiệp nhi
hỏa động , diệc năng thương hĩ . Tức thử phản quan , như giáp sanh thân
nguyệt , ngọ bất chế sát , hội dần hội tuất , nhị giả thanh cục nhi hỏa
động , diệc năng thương hĩ . Nhiên tất hội hữu động , thị chánh dữ can
hữu biệt dă . Tức thử nhất đoan , dư giả khả tri .
徐注:支因衝而動,因會而動,動則能作祫福。如甲用酉官而辛透,雖別支有午,不能傷官星也,運遇寅戌會局,則火動傷官。甲用申煞而庚透,別支逢午,不能制煞也,運遇寅戌會局,火動而制煞。然此指干支相隔而言,若辛金不透,午酉緊貼,官星未必不傷,特支神各守范圍,不動則力不顯,不比干之動而力強也。茲取數造以爲行運干支不同之例:
Từ chú : chi nhân xung nhi động , nhân hội
nhi động , động tắc năng tác hợp phúc . Như giáp dụng dậu quan nhi tân
thấu , tuy biệt chi hữu ngọ , bất năng thương quan tinh dă , vận ngộ
dần tuất hội cục , tắc hỏa động thương quan . Giáp dụng thân sát nhi
canh thấu , biệt chi phùng ngọ , bất năng chế sát dă , vận ngộ dần tuất
hội cục , hỏa động nhi chế sát . Nhiên thử chỉ can chi tương cách nhi
ngôn , nhược tân kim bất thấu , ngọ dậu khẩn thiếp , quan tinh vị tất
bất thương , đặc chi thần các thủ phạm vi , bất động tắc lực bất hiển ,
bất bỉ can chi động nhi lực cường dă . Tư thủ sổ tạo dĩ vi hành vận can
chi bất đồng chi lệ :
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:25am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt (tiếp theo)
丁亥 乙巳 丁酉 甲辰
Đinh hợi ất tị đinh dậu giáp th́n
甲辰 癸卯 壬寅 辛丑 庚子 己亥
Giáp th́n quư măo nhâm dần tân sửu canh tư kỷ hợi
清光緒十三年閏四月初十日辰時,爲招商局督辦趙鐵橋之造。財格佩印,巳酉合而化財,甲乙透干,財不礙印也。行運辛金從酉中透清,辛爲柔金,不傷甲木;丑巳酉,三合金局,貴爲招商督辦。此所謂因會而動,能作禍福也。至庚,合乙傷甲,而印均破,被刺遇害。 Thanh Quang Tự thập tam niên nhuận tứ nguyệt
sơ thập nhật th́n thời , vi chiêu thương cục đốc bạn Triệu Thiết Kiều
chi tạo . Tài cách bội ấn , tị dậu hiệp nhi hóa tài , giáp ất thấu can
, tài bất ngại ấn dă . Hành vận tân kim ṭng dậu trung thấu thanh , tân
vi nhu kim , bất thương giáp mộc ; sửu tị dậu , tam hợp kim cục , quư
vi chiêu thương đốc bạn . Thử sở vị nhân hội nhi động , năng tác họa
phúc dă . Chí canh , hiệp ất thương giáp , nhi ấn quân phá , bị thứ ngộ
hại .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:28am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt (tiếp theo)
戊午 乙卯 壬子 庚子
Mậu ngọ ất măo nhâm tư canh tư
丙辰 丁巳 戊午 己未 庚申 辛酉 壬戌
Bính th́n đinh tị mậu ngọ kỷ mùi canh thân tân dậu nhâm tuất
生于清咸豐八年二月初六日子時,爲康有爲造。水木傷官,而水旺木浮,戊土制水,所以生木,故取煞制刃爲用神。午運衝子,以一衝而引起兩衝,喜神衝忌,聲名揚溢。己未干支均土,然己有助煞制刃之功,未運會卯化木,喜化爲忌,傷官動而制煞。戊戌政變,年四十一,正入未運,猶幸戊戌流年爲美,得死里逃生也。
Sanh vu thanh hàm phong bát niên nhị nguyệt
sơ lục nhật tư thời , vi khang hữu vi tạo . Thủy mộc thương quan , nhi
thủy vượng mộc phù , mậu thổ chế thủy , sở dĩ sanh mộc , cố thủ sát chế
nhận vi dụng thần . Ngọ vận xung tư , dĩ nhất xung nhi dẫn khởi lưỡng
xung , hỉ thần xung kị , thanh danh dương dật . Kỷ mùi can chi quân thổ
, nhiên kỷ hữu trợ sát chế nhận chi công , mùi vận hội măo hóa mộc , hỉ
hóa vi kị , thương quan động nhi chế sát . Mậu tuất chánh biến , niên
tứ thập nhất , chánh nhập mùi vận , do hạnh mậu tuất lưu niên vi mỹ ,
đắc tử lư đào sanh dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 7: Đă gửi: 11 September 2010 lúc 1:29am | Đă lưu IP
|
|
|
Nhị thập thất , luận hỉ kị can chi hữu biệt (tiếp theo)
丁未 甲辰 己酉 戊辰
Đinh mùi giáp th́n kỷ dậu mậu th́n
癸卯 壬寅 辛丑 庚子 己亥 戊戌
Quư măo nhâm dần tân sửu canh tư kỷ hợi mậu tuất
此舍侄某造,甲己化土格也。戊土元神透出,年上丁火助化,格局極真,以丁火偏印爲用神。初運寅卯,化神還原,壬癸傷用,皆非美運。然壬癸有戊土回克,卯運有酉金回衝,原局有救應,逢凶化吉。至寅運,甲木得祿,化神還原,四柱無救,一敗涂地。可見行運救應之一斑。
Thử xá chất mỗ tạo , giáp kỷ hóa thổ cách dă
. Mậu thổ nguyên thần thấu xuất , niên thượng đinh hỏa trợ hóa , cách
cục cực chân , dĩ đinh hỏa thiên ấn vi dụng thần . Sơ vận dần măo , hóa
thần hoàn nguyên , nhâm quư thương dụng , giai phi mỹ vận . Nhiên nhâm
quư hữu mậu thổ hồi khắc , măo vận hữu dậu kim hồi xung , nguyên cục
hữu cứu ứng , phùng hung hóa cát . Chí dần vận , giáp mộc đắc lộc , hóa
thần hoàn nguyên , tứ trụ vô cứu , nhất bại đồ địa . Khả kiến hành vận
cứu ứng chi nhất ban .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|