Msg 3 of 4: Đă gửi: 19 April 2011 lúc 11:28pm | Đă lưu IP
|
|
|
Xin tiếp loạt bài trên:(tạm lấy từ cuối lên, xin đừng la lên là đọc theo kiểu Tàu, chỉ có ư lấy gần trước xa sau. Vậy thôi)
Ví dụ 5: sdd, trang 665 (trên phần Bàn về phản
ngâm, phục ngâm)
Tuổi người anh:
Giờ Ngày đă đổi thành: 09:00 Thứ Năm 26/10/1972, nhằm ngày
20/09/1972 AL VN
Tiết Hàn Lộ tháng 09 (THỔ lệnh) Canh Th́n-Canh Dần*Canh
Tuất+Nhâm Tư = CÀN TẠO.
Độ vượng Nhật chủ KIM: 63% Vượng
Mệnh có: 3KIÊU 2TỶ 2THƯƠNG 1KIẾP 1THỰC 1tTÀI 1cTÀI 1SÁT
1QUAN = oẤN
Can Nhật chủ mất lệnh tháng= được sinh= được trợ= ko đắc
địa= ko Dựa
Chọn Dụng thần: Mộc =cTài tTài (Hành: được sinh, được trợ,
bị khắc, ko 5Hợp, suy: 11%= ở gần)- hợp phương Đông-Mộc.
* Hỉ thần: Hỏa =Quan
Sát * KỴ thần: Thổ =Ấn Kiêu
- Dụng=Chính Tài: siêng năng cần kiệm. Dụng=Thiên Tài: nhạy
bén khéo léo.
= = LUẬN HỢP XUNG NIÊN VẬN = 20 =Tân Mùi 1991 - KIẾP -
Năm+Giờ Bán Hợp =hoá Thủy- THƯƠNG cục
Tuế tương khắc ĐVận KNăm- NgàyKhắc- == THẦN SÁT: Đại Hao Không Vong
= = =
* * * * * *
CHI VẬN GẶP KỴ THẦN * * * * *
- Lưu niên XUNG Mộ Nhật can Đại vận:
hết sức cẩn thận tai họa.
= LUẬN DỤNG THẦN HỢP XUNG: * Dụng thần thuộc chi: Dần -
Th́n * Kỵ thần thuộc chi: Dần - Th́n -
Tuất
Dụng tương xung Chi Tháng.
Kỵ thần tương xung Chi Tháng. Kỵ thần tương xung Chi Giờ.
-->> Thực thần
là cứu ứng của Dụng Thần.
-->> Quan tinh
là cứu ứng của Dụng Thần.
-->> Có Kiếp-Tài Ngũ Hợp mất Sát. -->> Có Thương-Quan Ngũ Hợp mất Sát.
- Hành Dụng bị Can Lưu niên khắc:
tai ách nguy hiểm. Nhiều sao tốt hội hợp có thể giải nguy.
Tuổi người em:
Giờ Ngày đă đổi thành: 05:00 Thứ Hai 21/7/1975, nhằm ngày
13/06/1975 AL VN
Tiết Tiểu Thử tháng 06 (Hỏa lệnh) Giáp Dần-Mậu Th́n*Quư
Mùi+Ất Măo = CÀN TẠO.
Năm+Ngày+Giờ Tam Hội =hoá Mộc- QUAN cục +Tháng+Ngày Ngũ Hợp
=hoá Hỏa- ẤN cục Năm+Ngày Tương Hại;
Can Nhật chủ mất lệnh tháng= được sinh= được trợ= ko đắc
địa= ko Dựa
Mệnh có: 4QUAN 2TỶ
2cTÀI 2SÁT 1KIẾP 1KIÊU 1ẤN = oTHỰC oTHƯƠNG otTÀI
Độ vượng Nhật chủ THỔ: 30% Nhược
Chọn Dụng thần: Hỏa =Ấn Kiêu (Hành: được sinh, được trợ, bị
khắc, Ngũ Hợp, hơi nhược: 33%= ở xa)- hợp phương Nam-Hỏa. * Hỉ thần: Thổ =Tỷ
Kiếp * KỴ thần: Mộc =Quan Sát
- Dụng=Chính Ấn: nhân từ đoan chính.- Dụng=Thiên Ấn: có ư
chí phấn đấu vươn lên.
= = LUẬN HỢP XUNG NIÊN VẬN = 17 =Tân Mùi 1991 - THƯƠNG -
Năm+Ngày+Giờ Tam Hội =hoá Mộc- QUAN cục +Tháng+Ngày Ngũ Hợp
=hoá Hỏa- ẤN cục Năm+Ngày+Giờ+Vận Tương Hại; *ĐỔI VẬN*
NămKhắc- GiờKhắc- ==
THẦN SÁT: = = = * * * * * *
CHI VẬN GẶP HỶ THẦN * * * * * *
= LUẬN DỤNG THẦN HỢP XUNG: * Dụng thần thuộc chi: Dần -
Mùi * Kỵ thần thuộc chi: Th́n - Mùi
-->> Không Thực
thần không cứu ứng Dụng Thần.
-->> Có Chính Ấn Ngũ Hợp chặt Tài. -->> Có Thiên Ấn Ngũ Hợp chặt Tài.
-->> Có
Kiếp-Tài Ngũ Hợp mất Sát.
Sơ bộ nhận xét, lá số em tốt hơn anh. Tuy nhiên v́ Quan Sát hỗn tạp lại hành vận Thương: liên quan phápluật/
đề pḥng họa lao tù.
Qua các ví dụ trên
đây, .. Năm gặp tai ách không nên có tâm lư may rủi. Nếu năm đó qua được th́
chẳng qua tai nạn c̣n tiềm tàng, tích lâu nhất định sẽ bột phát: (đây sẽ là câu cửa
miệng của thày bói, nôm na ta thường gọi là..thày hù. Mà phen này thầy hù lại…
dai và lâu nữa).
Bạn có nghĩ là thày hù không? Nếu không, bạn có áp dụng câu
này khi gặp giống thế không?
Ví dụ 4: tr 664
Năm Quư Măo, Tháng Tân Dậu, ngày Mậu Tuất, giờ Quư Sửu:
Tra t́m măi, được Ngày sai Tháng, đúng Tháng lại lệch ngày,
thôi th́ dùng/ đọc … chay vậy.
Ḿnh đồ rằng thầy cho rằng hai Tuất xung một Sửu, có thể 3
Tuất nếu là ngày DL 22/10/1963 ngày Mậu Tuất, tháng Nhâm Tuất.
Đây là lỗi mà thày có khi gặp phải (kể cả bên Bói quẻ Dịch):
có những ngày (chưa từng có) để thày
thí dụ, kết luận rồi cho là đúng. (hoặc
cố giải thích việc đă qua= đây là một kinh nghiệm bói nữa)
Ví dụ 1 (thực tế của tác giả) : tr 662
Giờ Ngày đă đổi thành: 03:00 Thứ Hai 10/4/1905, nhằm ngày
06/03/1905 AL VN
Tiết Thanh Minh tháng 03 (THỔ lệnh) Ất Sửu-Kỷ Măo*Canh
Th́n+Ất Tỵ = CÀN TẠO.
Can Nhật chủ mất lệnh tháng= được sinh= được trợ= ko đắc
địa= ko Dựa
Mệnh có: 4SÁT 2KIẾP
2THƯƠNG 2tTÀI 1TỶ 1THỰC 1ẤN = ocTÀI oQUAN oKIÊU
Độ vượng Nhật chủ THỔ: 29% Nhược
Chọn Dụng thần: Hỏa =Ấn Kiêu (Hành: được sinh, được trợ, bị
khắc, Ngũ Hợp, suy: 10%= ở xa)- hợp phương Nam-Hỏa. * Hỉ thần: Thổ =Tỷ Kiếp *
KỴ thần: Mộc =Quan Sát
Năm 1991 Tuế vân
cùng gặp (sai- năm 1992 mới gặp đại vận
Nhâm Thân). ,.. nhờ tôi giúp…
= = LUẬN HỢP XUNG NIÊN VẬN = 87 =Tân Mùi 1991 - THỰC -
+Ngày+Niên Bán Hợp =hoá Mộc- QUAN cục Năm+Vận Lục Hợp =Không
Hoá; Năm+Tháng Ngũ Hợp =Không Hoá; +Tháng+Ngày Tương Hại; *ĐỔI VẬN*
NgàyKhắc- GiờTKDX- ==
THẦN SÁT: = = = * * * * * *
CHI VẬN GẶP HỶ THẦN * * * * * *
- Lưu niên XUNG Mộ Nhật can Đại vận: hết sức cẩn thận tai
họa.
= LUẬN DỤNG THẦN HỢP XUNG: * Dụng thần thuộc chi: Tỵ * Kỵ thần thuộc chi: Sửu - Th́n
Chi Đại vận 6hợp Dụng. Kỵ thần tương xung Chi Lưu Niên.
Năm 1993 Nhật chủ
phản ngâm:
= = LUẬN HỢP XUNG NIÊN VẬN = 88 =Nhâm Thân 1992 - cTÀI -
Năm+Vận Lục Hợp =Không Hoá; Năm+Tháng Ngũ Hợp =Không Hoá;
+Tháng+Ngày Tương Hại; *ĐỔI VẬN*
Tuế trùng ĐVận KNgày-
== THẦN SÁT:
Kiếp Sát Thiên Giảo Không Vong Thiên Đức Nguyệt Đức = = = * *
* * * *
* * * * *
- Can ngày khắc Lưu niên : tai ách/ phá tài.
- Thái Tuế trùng Đại Vận: nên chú ư đề pḥng. Tuế Vận cùng
gặp + đại vận Tài/ Quan/ Ấn: tốt.
Tài vượng phá Ấn:
khắc mẹ.
- vận gặp Vong thần/ Kiếp sát + hội hợp: phá tài/ gặp tai
ách.
- Chi ngày bị xung khắc (phản ngâm): vợ/ chồng bất lợi.
Năm 1995: Ḱnh
gặp xung, Tam Hợp Tam Sát bao vây nhật chủ, qua đời tháng 4: (không có Tam Hợp mà là Bán Hợp và Lục Hợp không hóa) - Trẻ sợ xung già sợ hợp.
= = LUẬN HỢP XUNG NIÊN VẬN = 91 =Ất Hợi 1995 - SÁT -
+Ngày+Niên Bán Hợp =hoá Mộc- QUAN
cục Năm+Vận Lục Hợp =Không Hoá; +Tháng+Niên Ngũ Hợp =Không Hoá; Năm+Tháng Ngũ
Hợp =Không Hoá; +Tháng+Ngày+Niên+Vận Tương Hại; *ĐỔI VẬN*
NămKhắc- NămXung-
ThángKhắc- GiờKhắc- == THẦN SÁT: Trạch
Mă = = =
Mă tinh gặp/ bị xung: tượng di chuyển đi xa. * * * VẬN GẶP KỴ THẦN * * * * * * * *
- Can Lưu niên khắc can ngày chủ: tai họa nhẹ.
- Ḱnh dương chi Năm bị xung: đề
pḥng tai họa.
Tôi chỉ bổ xung thêm và ghi chú.
|