Tác giả |
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 1 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 2:57am | Đă lưu IP
|
|
|
墳塋
Phần doanh
游南子曰,占風水者,首觀山局之完虧,二推山運之否泰,三察形勢之壯麗,四考坐向之吉凶,五詳人地之生克,六看穴情之真假,然后案山,明堂龍虎,靠山,來龍,水口,次第以審其爲順爲逆,孰識孰傷,而堪輿之事畢矣。
Du nam tử viết , chiêm phong thủy giả , thủ
quan sơn cục chi hoàn khuy , nhị thôi sơn vận chi phủ thái , tam sát
h́nh thế chi tráng lệ , tứ khảo tọa hướng chi cát hung , ngũ tường nhân
địa chi sanh khắc , lục khán huyệt t́nh chi chân giả , nhiên hậu án sơn
, minh đường long hổ , kháo sơn , lai long , thủy khẩu , thứ đệ dĩ thẩm
kỳ vi
thuận vi nghịch , thục thức thục thương , nhi kham dư chi sự tất hĩ .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 2 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 2:58am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
一
買地成否
Nhất măi địa thành phủ
以世爻身爻爲主。世有生扶而身空者,地雖稱意,事恐不成。身無傷損,而世空者,風水無破,而主意不欲。(卦身無藏則不必論)
Dĩ thế hào thân hào vi chủ . Thế hữu sinh
phù nhi thân không giả , địa tuy xưng ư , sự khủng bất thành . Thân vô
thương tổn , nhi thế không giả , phong thủy vô phá , nhi chủ ư bất dục
.( Quái thân vô tàng tắc bất tất luận )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 3 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 2:59am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
二 六親墳塋定位
Nhị lục thân phần doanh định vị
Quỷ cốc phân hào
|
Lục hào
|
Tổ phần
|
Tằng tổ phần
|
Ngũ hào
|
Phụ phần
|
Phụ phần
|
Tứ hào
|
Thê phần
|
Tổ phần
|
Tam hào
|
Thúc bá huynh đệ phần
|
Tằng tổ tỉ phần
|
Nhị hào
|
Mẫu phần
|
Mẫu phần
|
Sơ hào
|
Tử phần
|
Tổ tỉ phần |
分宮看何爻傷克身世,又看何爻空死敗絕,及被四直動爻刑害克衝,即知此墳無气,不利于我也。若分宮旺相無傷,而生合身世,便是佳城,此祖宗墳墓大概之占也。又巳葬之穴,以鬼爲尸,鬼旺生合身世者吉,衝傷身世者凶。鬼無气,而世有气,巳非此地所廕也。世無气而鬼有气,墳必廕在他枝也。
Phân cung khán hà hào thương khắc thân thế ,
hựu khán hà hào không tử bại tuyệt , cập bị tứ trực động hào h́nh hại
khắc xung , tức tri thử phần vô khí , bất lợi vu ngă dă . Nhược phân
cung vượng tướng vô thương , nhi sanh hợp thân thế , tiện thị giai
thành , thử tổ tông phần mộ đại khái chi chiêm dă . Hựu tị táng chi
huyệt , dĩ quỷ vi thi , quỷ vượng sanh hợp thân thế giả cát , xung
thương thân thế giả hung . Quỷ vô khí , nhi thế hữu khí , tị phi thử
địa sở ấm dă . Thế vô khí nhi quỷ hữu khí , phần tất ấm tại tha chi dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 4 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:01am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
三 山局山運
Tam sơn cục sơn vận
占墳先以局數爲主。大象有情,方可斷其山明水秀,人傑家肥。如本局値三傳刑破克空,斷主人財雕落。欲知何年興敗,當以局上所主爻起運,又將占人本命合推。如世局屬木,本命屬土,即土命子孫不利。倘運値財福旺相,帶進神者,即地運發而財丁盛。運値父兄,加刑害破空敗絕退神者,則地運退而人財消。値財祿德合,旺生者,發富。官貴祿馬生旺者,發貴。若鬼加羊刃,天刑亡劫孤寡二耗大殺者,必遭禍重重,出孤寡敗絕也。如占得既濟卦,世爻屬水,三合論之。亥卯未,乃木局也。又世爻亥水一數,應爻子水,亦一數,其二數,乃二行運也。即干世上起二數,隨陰陽順逆行之。每限管二十年,小限五年。一官以世爻相生之數論之。如既濟卦。世屬亥水,水生木,木數三,亦從世上起數,隨陰陽順逆行之。則大限在四爻,小限在五爻也。興敗榮枯,依神殺斷。(出郭璞八神筮法)。高鶴滄曰,三合之局,取始生中旺后墓也,惟世持子午卯酉,得四直動爻又來會局,則主富貴綿遠,繩繩不絕也。若有生而無墓者,先發后衰。有墓而無生者,先衰后發。如世不居于四正,(子午卯酉),而在生墓之鄉,亦得四直動爻來會局者,則但得此山之余气而發福,非真龍正穴也。至卦中但見生墓而無主象者,特假局耳。安冀其繁衍螽斯。奮揚鵬翩也哉。
Chiêm phần tiên dĩ cục số vi chủ . Đại tượng
hữu t́nh , phương khả đoạn kỳ sơn minh thủy tú , nhân kiệt gia ph́ .
Như bổn cục trị tam truyền h́nh phá khắc không , đoán chủ nhân tài điêu
lạc . Dục tri hà niên hưng bại , đương dĩ cục thượng sở chủ hào khởi
vận , hựu tướng chiêm nhân bổn mệnh hiệp thôi . Như thế cục thuộc mộc ,
bổn mệnh thuộc thổ , tức thổ mệnh tử tôn bất lợi . Thảng vận trị tài
phúc vượng tướng , đái tiến thần giả , tức địa vận phát nhi tài đinh
thịnh . Vận trị phụ huynh , gia h́nh hại phá không bại tuyệt thối thần
giả , tắc địa vận thối nhi nhân tài tiêu . Trị tài lộc đức hiệp , vượng
sanh giả , phát phú . Quan quư lộc mă sanh vượng giả , phát quư . Nhược
quỷ gia dương nhận , thiên h́nh vong kiếp cô quả nhị háo đại sát giả ,
tất tao họa trùng trùng , xuất cô quả bại tuyệt dă . Như chiêm đắc kư
tế quái , thế hào thuộc thủy , tam hiệp luận chi . Hợi măo mùi , năi mộc
cục dă . Hựu thế hào hợi thủy nhất số , ứng hào tư thủy , diệc nhất số
, kỳ nhị số , năi nhị hành vận dă . Tức can thế thượng khởi nhị số ,
tùy âm dương thuận nghịch hành chi . Mỗi hạn quản nhị thập niên , tiểu
hạn ngũ niên . Nhất quan dĩ thế hào tương sinh chi số luận chi . Như kư
tế quái . Thế thuộc hợi thủy , thủy sanh mộc , mộc số tam , diệc ṭng
thế thượng khởi số , tùy âm dương thuận nghịch hành chi . Tắc đại hạn
tại tứ hào , tiểu hạn tại ngũ hào dă . Hưng bại vinh khô , y thần sát
đoán .( Xuất quách phác bát thần thệ pháp ) . Cao hạc thương viết , tam
hiệp chi cục , thủ thủy sanh trung vượng hậu mộ dă , duy thế tŕ tư ngọ
măo dậu , đắc tứ trực động hào hựu lai hội cục , tắc chủ phú quư miên
viễn , thằng thằng bất tuyệt dă . Nhược hữu sinh nhi vô mộ giả , tiên
phát hậu suy . Hữu mộ nhi vô sanh giả , tiên suy hậu phát . Như thế bất
cư vu tứ chánh ,( tư ngọ măo dậu ) , nhi tại sanh mộ chi hương , diệc
đắc tứ trực động hào lai hội cục giả , tắc đăn đắc thử sơn chi dư khí
nhi phát phúc , phi chân chánh huyệt dă . Chí quái trung đăn kiến sanh
mộ nhi vô chủ tượng giả , đặc giả cục nhĩ . An kí kỳ phồn diễn chung tư
. Phấn dương bằng phiên dă tai .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 5 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:03am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
四 形勢
Tứ h́nh thế
以卦身斷。身在乾勢如龍馬奔驟。坤如牛眠平坦。坎如豕臨溪澗。離如飛鳥伏龜。震如龍蛇蟠曲。巽如錦雞振羽。艮如伏虎眠犬。兌如羊隊粉紜也。隗炤形勢歌曰,子身直隴地橫簪。丑是橫山華蓋心。寅似鼓形安側頂。卯爲旗翼帶腰裙。辰爲釵插名姝首,又似飛禽與落鴻。巳乃簸箕中一叢。午如龜背后參成。未乃鑰匙灣 (此處之字上車下衣字去掉點)穴。申爲荷葉背中陳。酉似彎刀並響板。戌似鴛鴦定藕心。亥乃蓮心邊外立。細分凶吉假和真。郭璞曰,戌似老人扶拄杖,亥如帶笠一仙人。
Dĩ quái thân đoán . Thân tại can thế như long mă
bôn sậu . Khôn như ngưu miên b́nh thản . Khảm như thỉ lâm khê giản . Ly
như phi điểu phục quy . Chấn như long xà bàn khúc . Tốn như cẩm kê chấn
vũ . Cấn
như phục hổ miên khuyển . Đoài như dương đội phấn vân dă . ? ? h́nh thế
ca viết , tư thân trực lũng địa hoành trâm . Sửu thị hoành sơn hoa cái
tâm . Dần tự cổ h́nh an trắc đính . Măo vi kỳ dực đái yêu quần . Th́n
vi thoa sáp danh xu thủ , hựu tự phi cầm dữ lạc hồng . Tị năi bá ky
trung nhất tùng . Ngọ như quy bội hậu tham thành . Vị năi dược chủy
loan ( thử xứ chi tự thượng xa hạ y tự khứ điệu điểm ) huyệt . Thân vi
hà hiệp bối trung trần . Dậu tự loan đao tịnh hưởng bản . Tuất tự uyên
ương định ngẫu tâm . Hợi năi liên tâm biên ngoại lập . Tế phân hung cát
giả ḥa chân . Quách phác viết , tuất tự lăo nhân phù trụ trượng , hợi
như đái lạp nhất tiên nhân .
釵 sai, thoa.
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 6 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:07am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
五 坐山
Ngũ tọa sơn
以世爻斷。世爻生旺,山高厚。死墓絕胎,山低小微薄。世持寅申巳亥,山雄地壯。持子午卯酉,正大開朗。持辰戌丑未,平洋寬闊。逢生合,而夾輔有情。帶殺衝則欹斜破相。(帶破軍破碎殺亦然)。臨貴喜龍德,坐山尊嚴。臨福坐山秀气。加龍形狀巍峨也。臨財,山尖奇。加龍,山兩脈來也。世臨長生木,在震巽宮者,必近繁林。衰則凋落也。世會金局,在艮宮旺相者,四邊石嶺重重也。土局在坤宮旺相者,近田舍也。火局在離宮旺相者,山無樹木近窯靠爐冶鬧市也。水局在坎兌宮,旺相者,近溪潭也。
Dĩ thế hào đoán . Thế hào sanh vượng , sơn
cao hậu . Tử mộ tuyệt thai , sơn đê tiểu vi bạc . Thế tŕ dần thân tị
hợi , sơn hùng địa tráng . Tŕ tư ngọ măo dậu , chính đại khai lăng .
Tŕ th́n tuất sửu mùi , b́nh dương khoan khoát . Phùng sanh hiệp , nhi
giáp phụ hữu t́nh . Đái sát xung tắc y tà phá tương .( Đái phá quân phá
toái sát diệc nhiên ) . Lâm quư hỉ long đức , tọa sơn tôn nghiêm . Lâm
phúc
tọa sơn tú khí . Gia long h́nh trạng nguy nga dă . Lâm tài , sơn tiêm ḱ
.
Gia long , sơn lưỡng mạch lai dă . Thế lâm trường sinh mộc , tại chấn
tốn
cung giả , tất cận phồn lâm . Suy tắc điêu lạc dă . Thế hội kim cục ,
tại cấn cung vượng tướng giả , tứ biên thạch lĩnh trùng trùng dă . Thổ
cục tại khôn cung vượng tướng giả , cận điền xá dă . Hỏa cục tại ly
cung vượng tướng giả , sơn vô thụ mộc cận diêu kháo lô dă náo thị dă .
Thủy cục tại khảm đoài cung , vượng tướng giả , cận khê đàm dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 7 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:11am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
六 辨穴墓向
Lục biện huyệt mộ hướng
內爲穴,世是也。外爲墓,世墓之支神是也。世衝者爲穴向,墓合者爲墓向也。向爻,墓爻卦中不必明見。如姤卦丑爻持世,丑衝未爲穴向。丑土墓于辰,辰合酉,酉爲墓向。若被日辰動爻屬申,隔斷未酉二向者,主金井與墓門向道各別也。又墓穴之向本不相异,但不隔斷,便言內外同向,不可拘泥。(出入神筮法)
Nội vi huyệt , thế thị dă . Ngoại vi mộ ,
thế mộ chi chi thần thị dă . Thế xung giả vi huyệt hướng , mộ hiệp giả
vi mộ hướng dă . Hướng hào , mộ hào quái trung bất tất minh kiến . Như
cấu quái sửu hào tŕ thế , sửu xung mùi vi huyệt hướng . Sửu thổ mộ vu
th́n , th́n hiệp dậu , dậu vi mộ hướng . Nhược bị nhật thần động hào
thuộc thân , cách đoạn vị dậu nhị hướng giả , chủ kim tỉnh dữ mộ môn
hướng đạo các biệt dă . Hựu mộ huyệt chi hướng bổn bất tương dị , đăn
bất cách đoạn , tiện ngôn nội ngoại đồng hướng , bất khả câu nê .( Xuất
nhập thần thệ pháp )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 8 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:12am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
七 穴向
Thất huyệt hướng
世爲穴,世衝之支爲穴向。世前二爻爲穴前,世后二爻爲穴后。惟歸魂卦,爲往外復內之象,獨以二爻初爻爲前,四爻五爻爲后。如世値子,向在午也。然惟世爻旺靜,日辰生扶,則依此斷。如世動,或日建衝克世,則將世前一爻相生者定向道。若前之爻又與世克,則以前爲后,以后爲前,取持世對衝者定向道。如世本屬子,反言坐午向子也。(出耶律先生錦囊集)。凡向道與四直生合,或帶貴福德祿生旺,必是迎官就祿,其向吉利。如向逢四直刑害克破,或臨空敗死絕,加亡劫殺刃者,必向凶方。二十四向中,惟辰戌二向,爲天罡河魁,天囉地网,貴人不臨之地,向之不吉也。
Thế vi huyệt , thế xung chi chi vi huyệt
hướng . Thế tiền nhị hào vi huyệt tiền , thế hậu nhị hào vi huyệt hậu .
Duy quy hồn quái , vi văng ngoại phục nội chi tượng , độc dĩ nhị hào sơ
hào vi tiền , tứ hào ngũ hào vi hậu . Như thế trị tư , hướng tại ngọ dă
. Nhiên duy thế hào vượng tĩnh , nhật thần sanh phù , tắc y thử đoán .
Như thế động , hoặc nhật kiến xung khắc thế , tắc tương thế tiền nhất
hào tương sinh giả định hướng đạo . Nhược tiền chi hào hựu dữ thế khắc
, tắc dĩ tiền vi hậu , dĩ hậu vi tiền , thủ tŕ thế đối xung giả định
hướng đạo . Như thế bổn thuộc tư , phản ngôn tọa ngọ hướng tư dă .(
Xuất da luật tiên sanh cẩm nang tập ) . Phàm hướng đạo dữ tứ trực sanh
hiệp , hoặc đái quư phúc đức lộc sanh vượng , tất thị nghênh quan tựu
lộc , kỳ hướng cát lợi . Như hướng phùng tứ trực h́nh hại khắc phá ,
hoặc lâm không bại tử tuyệt , gia vong kiếp sát nhận giả , tất hướng
hung phương . Nhị thập tứ hướng trung , duy th́n tuất nhị hướng , vi
thiên cương hà khôi , thiên la địa vơng , quư nhân bất lâm chi địa ,
hướng chi bất cát dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 9 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:13am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
八 前后妨害
Bát tiền hậu phương hại
凡前后爻,日辰臨父動來刑害克破世爻者,有屋宇妨墳也。臨福動傷世,有道路妨墳也。日臨財動傷世,有樓閣喬木妨墳也。日臨兄動傷世,水口門戶妨墳也。日臨鬼動傷世,陽則廟社妨,陰則墳墓妨也。木鬼動傷世,遇長生,松柏妨,遇死絕,篁竹妨,遇墓墳木妨也,加龍,橋妨也。火雀鬼動傷世,遇長生,窯灶妨也。土勾鬼動傷世,旺則古廟城郭妨,衰則古墓妨也。火蛇鬼動傷世,道路妨也。金虎鬼動傷世,石崗相妨,或山峯如刀刃者相妨也。玄水鬼動傷世,生旺,則溪澗流泉相妨,死墓絕胎,則枯池竭澤相妨也。其妨害之方,以八卦斷之。
Phàm tiền hậu hào , nhật thần lâm phụ động
lai h́nh hại khắc phá thế hào giả , hữu ốc vũ phương phần dă . Lâm phúc
động thương thế , hữu đạo lộ phương phần dă . Nhật lâm tài động thương
thế , hữu lâu các kiều mộc phương phần dă . Nhật lâm huynh động thương
thế , thủy khẩu môn hộ phương phần dă . Nhật lâm quỷ động thương thế ,
dương tắc miếu xă phương , âm tắc phần mộ phương dă . Mộc quỷ động
thương thế , ngộ trường sinh , tùng bách phương , ngộ tử tuyệt , hoàng
trúc phương , ngộ mộ phần mộc phương dă , gia long , kiều phương dă .
Hỏa
tước quỷ động thương thế , ngộ trường sinh , diêu táo phương dă . Thổ
câu quỷ động thương thế , vượng tắc cổ miếu thành quách phương , suy
tắc cổ mộ phương dă . Hỏa xà quỷ động thương thế , đạo lộ phương dă .
Kim hổ quỷ động thương thế , thạch cương tương phương , hoặc sơn phong
như đao nhận giả tương phương dă . Huyền thủy quỷ động thương thế ,
sanh vượng , tắc khê giản lưu tuyền tương phương , tử mộ tuyệt thai ,
tắc khô tŕ kiệt trạch tương phương dă . Kỳ phương hại chi phương , dĩ
bát quái đoán chi .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 10 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:14am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
九 人地論
Cửu nhân địa luận
陰宅以內卦爲地,外卦爲人。若內外俱旺相,即知地鴒人傑。內外俱衰空者,即知墳塋無气,財丁消損也。內克外,人丁損失。外克內,便作吉祥。內生外,子孫繁衍。外生內,后代平常。要知何枝榮謝,但看外爲何卦。乾坤爲父母,包舉眾房。如外屬乾坤,受內卦之生者,眾房皆吉也。外屬震巽,爲長房,如受內卦之生者,長房吉也。外屬坎離爲二房,艮兌爲三房,如受內卦之克者,中房三房不利也。其禍福之應,俱以神煞之性言之。(見家宅占)。欲知應于何年,但以一坎,二坤,三震,四巽,五寄坤,六乾,七兌,八艮,九離,斷之,即知其几年后應也。此大象之說也。若大象休空,則取二爻爲地,五爻爲人,二爻旺相,吉地興隆。五爻旺相,人丁茂盛。二爻休囚,地不發福。五爻衰則丁少,空則丁絕。人克地,主修改培植。地克人,主人眷災迍。惟二五比和生合者吉也。欲知何枝興敗,但以墳爻爲主。(看分宮)。墳上一爻爲長房,上二爻爲四房,上三爻爲六房。墳爻爲二房,墳下一爻爲三房,下二爻爲五房,其禍福之應,亦以神煞之性斷之。欲知應于几年,則以一水二火三木四金五土之數斷之。旺相加倍,休如數,囚死減半也。(詳見家宅墳墓)
Âm trạch dĩ nội quái vi địa , ngoại quái vi
nhân . Nhược nội ngoại câu vượng tương , tức tri địa linh nhân kiệt .
Nội ngoại câu suy không giả , tức tri phần doanh vô khí , tài đinh tiêu
tổn dă . Nội khắc ngoại , nhân đinh tổn thất . Ngoại khắc nội , tiện
tác cát tường . Nội sanh ngoại , tử tôn phồn diễn . Ngoại sanh nội ,
hậu đại b́nh thường . Yếu tri hà chi vinh tạ , đăn khán ngoại vi hà
quái . Càn khôn vi phụ mẫu , bao cử chúng pḥng . Như ngoại thuộc càn
khôn , thụ nội quái chi sanh giả , chúng pḥng giai cát dă . Ngoại
thuộc chấn tốn , vi trưởng pḥng , như thụ nội quái chi sanh giả ,
trưởng pḥng cát dă . Ngoại thuộc khảm ly vi nhị pḥng , cấn đoài vi
tam pḥng , như thụ nội quái chi khắc giả , trung pḥng tam pḥng bất
lợi dă . Kỳ họa phúc chi ứng , câu dĩ thần sát chi tính ngôn chi .(
Kiến gia trạch chiêm ) . Dục tri ứng vu hà niên , đăn dĩ nhất khảm ,
nhị khôn , tam chấn , tứ tốn , ngũ kí khôn , lục càn , thất đoài , bát
cấn , cửu ly , đoán chi , tức tri kỳ kỷ niên hậu ứng dă . Thử đại tượng
chi thuyết dă . Nhược đại tượng hưu không , tắc thủ nhị hào vi địa ,
ngũ hào vi nhân , nhị hào vượng tương , cát địa hưng long . Ngũ hào
vượng tương , nhân đinh mậu thịnh . Nhị hào hưu tù , địa bất phát phúc
. Ngũ hào suy tắc đinh thiểu , không tắc đinh tuyệt . Nhân khắc địa ,
chủ tu cải bồi thực . Địa khắc nhân , chủ nhân quyến tai truân . Duy
nhị ngũ bỉ ḥa sanh hiệp giả cát dă . Dục tri hà chi hưng bại , đăn dĩ
phần hào vi chủ .( Khán phân cung ) . Phần thượng nhất hào vi trưởng
pḥng , thượng nhị hào vi tứ pḥng , thượng tam hào vi lục pḥng . Phần
hào vi nhị pḥng , phần hạ nhất hào vi tam pḥng , hạ nhị hào vi ngũ
pḥng , kỳ họa phúc chi ứng , diệc dĩ thần sát chi tính đoán chi . Dục
tri ứng vu kỷ niên , tắc dĩ nhất thủy nhị hỏa tam mộc tứ kim ngũ thổ
chi số đoán chi . Vượng tướng gia bội , hưu như số , tù tử giảm bán dă
.( Tường kiến gia trạch phần mộ )
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 11 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:16am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十 已葬之穴
Thập dĩ táng chi huyệt
已葬之地,以世爲穴,鬼爲亡人,父爲家長,兄爲卑幼,財爲家業,子爲祭主也。世空,穴不正,世持水鬼,與坎宮水世者,穴中有水也。世持辰巳帶勾陳殺,與巽宮木兄持世動者,穴有地風也。(巽爲風,兄主風,又木動爲風也。)。世持空虎,穴生白蟻,或貓狸穴冢也。(空空亦然)。世持龍德貴喜,穴干淨,値長生中有壽域。陰世陰宮,寒冷之地。陽世陽宮,高爽之區。鬼空,尸腐燬也。鬼敗絕,荒墳無气。鬼空旺,穴破骨存也。卦無鬼與游魂卦鬼動者,魂不入墓也。卦無子,或子空絕,或世父旺動者出獨夫。卦無財或財空絕或世兄旺動者,出鰥夫。卦無鬼或鬼空絕,或子世旺動者,出寡婦。卦無父,或父空絕,或財世旺動者,出孤子。卦無兄,或兄空絕,或鬼世旺動者,主只影也。三傳生合子者,多男。生旺者聰俊。衰逢合生者,丁少而不絕。加官貴者,發科甲。加龍貴者,多財藝。加刑刃者,出凶徒。加德喜者,出善良。子逢衝動,離祖過房。空子扶世,假枝興旺。陰子下伏鬼,與陰子化陽子者,招壻成家也。財帶祿旺靜者,發富。財化鬼兄空破敗絕者,貧也。子逢劫墓,子息傷也。父空帶劫殺動,陽損父,陰損母也。財墓帶陰殺動,陽傷妻,陰損妾也。世臨財帶勾殺動,主發掘也。子化子,小口災厄。財化財,妻奴逃散。父化父,改舊葬新。鬼化鬼,葬地不祥。兄化兄,門戶荒涼,家多爭競也。鬼旺靜,亡人吉。太歲與五爻生子者,子孫貴。(太歲五爻,俱爲天子)。世旺身生,官入墓者,陽發而陰泰也。(富貴貧賤帶疾詳見身命占)。
Dĩ táng chi địa , dĩ thế vi huyệt , quỷ vi
vong nhân , phụ vi gia trưởng , huynh vi ti ấu , tài vi gia nghiệp , tử
vi tế chủ dă . Thế không , huyệt bất chánh , thế tŕ thủy quỷ , dữ khảm
cung thủy thế giả , huyệt trung hữu thủy dă . Thế tŕ th́n tị đái câu
trận sát , dữ tốn cung mộc huynh tŕ thế động giả , huyệt hữu địa phong
dă .( Tốn vi phong , huynh chủ phong , hựu mộc động vi phong dă .) .
Thế tŕ không hổ , huyệt sanh bạch nghĩ , hoặc miêu li huyệt trủng dă
.( Không không diệc nhiên ) . Thế tŕ long đức quư hỉ , huyệt can tịnh ,
trị
trường sinh trung hữu thọ vực . Âm thế âm cung , hàn lănh chi địa .
Dương thế dương cung , cao sảng chi khu . Quỷ không , thi hủ hủy dă .
Quỷ bại tuyệt , hoang phần vô khí . Quỷ không vượng , huyệt phá cốt tồn
dă . Quái vô quỷ dữ du hồn quái quỷ động giả , hồn bất nhập mộ dă .
Quái vô tử , hoặc tử không tuyệt , hoặc thế phụ vượng động giả xuất độc
phu . Quái vô tài hoặc tài không tuyệt hoặc thế huynh vượng động giả ,
xuất quan phu . Quái vô quỷ hoặc quỷ không tuyệt , hoặc tử thế vượng
động giả , xuất quả phụ . Quái vô phụ , hoặc phụ không tuyệt , hoặc tài
thế vượng động giả , xuất cô tử . Quái vô huynh , hoặc huynh không
tuyệt , hoặc quỷ thế vượng động giả , chủ chỉ ảnh dă . Tam truyền sanh
hợp tử giả , đa nam . Sanh vượng giả thông tuấn . Suy phùng hợp sinh
giả , đinh thiểu nhi bất tuyệt . Gia quan quư giả , phát khoa giáp .
Gia long quư giả , đa tài nghệ . Gia h́nh nhận giả , xuất hung đồ . Gia
đức
hỉ giả , xuất thiện lương . Tử phùng xung động , ly tổ quá pḥng .
Khống tử phù thế , giả chi hưng vượng . Âm tử hạ phục quỷ , dữ âm tử
hóa dương tử giả , chiêu tế thành gia dă . Tài đái lộc vượng tĩnh giả ,
phát phú . Tài hóa quỷ huynh không phá bại tuyệt giả , bần dă . Tử
phùng kiếp mộ , tử tức thương dă . Phụ không đái kiếp sát động , dương
tổn phụ , âm tổn mẫu dă . Tài mộ đái âm sát động , dương thương thê ,
âm tổn thiếp dă . Thế lâm tài đái câu sát động , chủ phát quật dă . Tử
hóa tử , tiểu khẩu tai ách . Tài hóa tài , thê nô đào tán . Phụ hóa phụ
, cải cựu táng tân . Quỷ hóa quỷ , táng địa bất tường . Huynh hóa huynh
, môn hộ hoang lương , gia đa tranh cạnh dă . Quỷ vượng tĩnh , vong
nhân cát . Thái tuế dữ ngũ hào sanh tử giả , tử tôn quư .( Thái tuế ngũ
hào , câu vi thiên tử ) . Thế vượng thân sanh , quan nhập mộ giả ,
dương phát nhi âm thái dă .( Phú quư bần tiện đái tật tường kiến thân
mệnh chiêm ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 12 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:17am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十一 未葬之穴
Thập nhất vị táng chi huyệt
未葬之地,以世爲主山,二爻爲正穴,騰蛇爲旁穴,父母又爲墳地也。二爻空破絕者,無正穴,騰蛇空破絕者,並無旁穴也。卦無子,風水散亂也。無兄地勢不住,無脈也。無父穴不結,無鬼穴無气,無財山無木,子孫貧不出貴也。穴臨月破白虎,有古塚也。穴臨空鬼,必廢穴也。穴持鬼墓,有舊墳也。穴爻左右空,有風吹穴也。穴臨四廢,主廢棄不用也。
Vị táng chi địa , dĩ thế vi chủ sơn , nhị
hào vi chánh huyệt , đằng xà vi bàng huyệt , phụ mẫu hựu vi phần địa dă
. Nhị hào không phá tuyệt giả , vô chánh huyệt , đằng xà không phá
tuyệt giả , tịnh vô bàng huyệt dă . Quái vô tử , phong thủy tán loạn dă
. Vô huynh địa thế bất trụ , vô mạch dă . Vô phụ huyệt bất kết , vô quỷ
huyệt vô khí , vô tài sơn vô mộc , tử tôn bần bất xuất quư dă . Huyệt
lâm nguyệt phá bạch hổ , hữu cổ trủng dă . Huyệt lâm không quỷ , tất
phế huyệt dă . Huyệt tŕ quỷ mộ , hữu cựu phần dă . Huyệt hào tả hữu
không , hữu phong xuy huyệt dă . Huyệt lâm tứ phế , chủ phế khí bất
dụng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 13 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:18am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十二 穴高低
Thập nhị huyệt cao đê
以世爲用,世逢生合,葬低,逢衝,葬高。初二世葬低,三四世,葬半山。五六世,葬高也。世旺者,依此斷之。如世値死墓絕胎,或三傳刑害克衝,則又平洋也。卦逢八純,游魂言主陰陽反背,葬于背隴石崗也。凡六衝之卦,水走沙飛。純陰不生,純陽不化。無因獲福,雖安靜,不宜也。又世化水衝者,主爲洪浸漂沒也。
Dĩ thế vi dụng , thế phùng sanh hiệp , táng
đê , phùng xung , táng cao . Sơ nhị thế táng đê , tam tứ thế , táng bán
sơn . Ngũ lục thế , táng cao dă . Thế vượng giả , y thử đoán chi . Như
thế trị tử mộ tuyệt thai , hoặc tam truyền h́nh hại khắc xung , tắc hựu
b́nh dương dă . Quái phùng bát thuần , du hồn ngôn chủ âm dương phản
bối , táng vu bối lũng thạch cương dă . Phàm lục xung chi quái , thủy
tẩu sa phi . Thuần âm bất sanh , thuần dương bất hóa . Vô nhân hoạch
phúc , tuy an tĩnh , bất nghi dă . Hựu thế hóa thủy xung giả , chủ vi
hồng tẩm phiêu một dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 14 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:19am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十三 案山
Thập tam án san
以應爻及朱雀爲案也。應爻帶雀,案山兩重。應雀旺而世衰,坐山低,案山高。應雀死墓絕胎,而世生旺,坐山高案山低也。雀應生合世,端正有情,空動則案山不正。帶殺逢衝,則欹斜破相。帶有祿生旺,案山叢秀,金案員秀,或如覆釜。在艮宮者,前有石也。木案頭圓身尖,旺則如文筆,衰則書筆也。水案低曲而動,有波浪起伏也。火案尖秀有穎鍔,旺則筆架峯也。土案方平雍腫,旺如御屏,衰如橫几也。應如雀火旺動,山必火燒四邊偏窄,朝高而坐低,得水動制之乃吉。火雀靜气色崢嶸。火雀帶父出現,必文筆案。雀加土動,逢月日刑衝,朱雀開口也。又雀動者,案山有人行路也。應臨龍,盤龍案。龍加貴,文峯秀傑。値武,回龍顧祖,衰則探頭側面也。加勾,四山環聚。加蛇,案如蜈蚣蜒蚰。加虎案峯如刀劍,且有石也。應臨鬼墓,對山吉地累累也。
Dĩ ứng hào cập chu tước vi án dă . Ứng hào
đái tước , án sơn lưỡng trọng . Ứng tước vượng nhi thế suy , tọa sơn đê
, án sơn cao . Ứng tước tử mộ tuyệt thai , nhi thế sanh vượng , tọa sơn
cao án sơn đê dă . Tước ứng sanh hiệp thế , đoan chánh hữu t́nh , không
động tắc án sơn bất chánh . Đái sát phùng xung , tắc y tà phá tương .
Đái hữu lộc sanh vượng , án sơn tùng tú , kim án viên tú , hoặc như
phúc phủ . Tại cấn cung giả , tiền hữu thạch dă . Mộc án đầu viên thân
tiêm , vượng tắc như văn bút , suy tắc thư bút dă . Thủy án đê khúc nhi
động , hữu ba lăng khởi phục dă . Hỏa án tiêm tú hữu dĩnh ngạc , vượng
tắc bút giá phong dă . Thổ án phương b́nh ung thũng , vượng như ngự
b́nh , suy như hoành kỷ dă . Ứng như tước hỏa vượng động , sơn tất hỏa
thiêu tứ biên thiên trách , triều cao nhi tọa đê , đắc thủy động chế
chi năi cát . Hỏa tước tĩnh khí sắc tranh vanh . Hỏa tước đái phụ xuất
hiện , tất văn bút án . Tước gia thổ động , phùng nguyệt nhật h́nh xung
, chu tước khai khẩu dă . Hựu tước động giả , án sơn hữu nhân hành lộ
dă . Ứng lâm long , bàn long án . Long gia quư , văn phong tú kiệt . Trị
vũ , hồi long cố
tổ , suy tắc tham đầu trắc diện dă . Gia câu , tứ sơn hoàn tụ . Gia xà
, án như ngô công diên du . Gia hổ án phong như đao kiếm , thả hữu
thạch dă . Ứng lâm quỷ mộ , đối san cát địa lũy lũy dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 15 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:19am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十四 明堂
Thập tứ minh đường
以僩爻爲用,僩爻旺相,明堂寬闊。休囚者狹窄也。應生世者開洋,應衝世者逼迫。僩空墓絕胎者局促,靜者聚窩,動則泄瀉。臨月建者,明堂容萬馬也。水加貴祿龍喜動來生合僩者,四水歸堂也。僩値庚寅辛卯旺相,松柏蓊郁也。戌辰竹也,巳未桂也。乾宮午爻旺,有石馬也。寅爻旺,有石虎。加貴祿,有石朝官也。兌宮未爻旺,有石羊。金虎加父旺,有石碑。金化金旺相,有華表柱也。應爻土見土,明堂關鎖也。
Dĩ gián hào vi dụng , gián hào vượng tướng ,
minh đường khoan khoát . Hưu tù giả hiệp trách dă . Ứng sanh thế giả
khai dương , ứng xung thế giả bức bách . Gián không mộ tuyệt thai giả
cục xúc , tĩnh giả tụ oa , động tắc tiết tả . Lâm nguyệt kiến giả ,
minh đường dung vạn mă dă . Thủy gia quư lộc hỉ động lai sanh hiệp giản
giả , tứ thủy quy đường dă . Gián trị canh dần tân măo vượng tướng ,
tùng bách ống úc dă . Tuất th́n trúc dă , tị mùi quế dă . Càn cung ngọ
hào vượng , hữu thạch mă dă . Dần hào vượng , hữu thạch hổ . Gia quư
lộc , hữu thạch triều quan dă . Đoài cung mùi hào vượng , hữu thạch
dương . Kim hổ gia phụ vượng , hữu thạch bi . Kim hóa kim vượng tướng ,
hữu hoa biểu trụ dă . Ứng hào thổ kiến thổ , minh đường quan tỏa dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 16 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十五 龍虎
Thập ngũ hổ
以青龍白虎爻爲用。旺相高大,囚死低遠。空則缺凹,動則路遙,絕則無龍虎。遇財福吉神,端圓尖秀。逢兄鬼惡殺,頭欹無情。龍在寅卯辰者,爲真龍。虎在未申酉者,爲正虎。龍入辰,虎入寅,與財化財,福化福,或日建龍虎,會月建龍虎,俱重龍重虎也。(陽爲雄,陰爲雌)。龍虎生合世,就身起龍虎爲案,拱抱有情也。在世前者爲逆龍逆虎,在世后者,爲順也。龍逢衝,虎生世者,龍去虎回也。虎逢衝龍生世者,虎去龍回也。龍虎比和世者,左右齊到也。龍虎相衝者,斗也。龍克虎,龍強虎弱也。虎克龍,虎過明堂也。持世者,龍虎緊抱也。貼世者近,克世者偪穴也。持世旺相者,左右山高壓也。旺相逢衝,龍虎昂頭也。世克龍虎,沙走竄也。龍虎動,左右有人行路也。鬼墓臨龍虎,左右臂上有墳也。鬼墓逢空,穴已破也。木加龍虎穴動,左右有折樹也。武帶金刃克木,樹被盜斫也。値水則近水。生旺者活泒,囚死者池塘也。水逢月日克合者,死水。得金動生之,則水死而流長也。又如子水在北,遇午日衝之,斷爲東西。余仿此。(見錦囊集)。値金,旺則帶石嵯峨。衰則爲城堪也。値水,加財福旺相,則林木蓊郁。加兄鬼囚死,則落籜凋林也。値火,生旺,則左右有人家。死墓絕胎,則有冷屋。帶鬼,則爲庵廟也。火空動,山焚燒也。火加龍動,爲襬尾。火加虎動,有絕墳也。値土,旺則山峯壯麗,衰則低小凹缺。土旺逢生,左右有人家煙火。衰逢鬼,非古墓,必冷廟也。管公口訣曰,二木在震,回轉青龍。二金居兌,昂頭白虎。木見木青龍重重包裹,主發福綿長也。木見火雙龍加護,外龍不轉,而本龍轉也。木見土,龍在東住也。逢空,則長房絕。不空,則長房吉也。木見水,龍龍相護,主出善人,而無嫉妒也。木見金,春占不絕,秋占主絕也。(此言青龍)。金見金,主有頭無尾,三房絕也。金見火,主發財。子孫爲雜職官也。金見水,主伏,龍重重,后代出賢能也。金見木,主白虎藏頭縮足,中斷漏風,宜補種松竹也。金見土,主白虎三層,回轉到穴,世代出英傑也。(此言白虎)。
Dĩ thanh long bạch hổ hào vi dụng . Vượng tướng
cao đại , tù tử đê viễn . Không tắc khuyết ao , động tắc lộ diêu ,
tuyệt tắc vô long hổ . Ngộ tài phúc cát thần , đoan viên tiêm tú . Phùng
huynh quỷ ác sát , đầu y vô t́nh . Long tại dần măo th́n giả , vi chân
long . Hổ
tại mùi thân dậu giả , vi chánh hổ . Long nhập th́n , hổ nhập dần , dữ
tài
hóa tài , phúc hóa phúc , hoặc nhật kiến long hổ , hội nguyệt kiến long
hổ , câu
trọng long trọng hổ dă .( Dương vi hùng , âm vi thư ) . Long hổ sanh
hiệp thế ,
tựu thân khởi long hổ vi án , củng băo hữu t́nh dă . Tại thế tiền giả vi
nghịch long nghịch hổ , tại thế hậu giả , vi thuận dă . Long phùng xung ,
hổ sanh
thế giả , long khứ hổ hồi dă . Hổ phùng xung long sanh thế giả , hổ khứ
long hồi dă .
Long hổ bỉ ḥa thế giả , tả hữu tề đáo dă . Long hổ tương xung giả , đẩu
dă . Long khắc
hổ , long cường hổ nhược dă . Hổ khắc long , hổ quá minh đường dă . Tŕ
thế giả ,
long hổ khẩn băo dă . Thiếp thế giả cận , khắc thế giả bức huyệt dă .
Tŕ
thế vượng tướng giả , tả hữu sơn cao áp dă . Vượng tướng phùng xung ,
long hổ ngang đầu dă . Thế khắc long hổ , sa tẩu thoán dă . Long hổ động
, tả hữu hữu
nhân hành lộ dă . Quỷ mộ lâm long hổ , tả hữu tư thượng hữu phần dă .
Quỷ mộ
phùng không , huyệt dĩ phá dă . Mộc gia long hổ huyệt động , tả hữu hữu
chiết thụ dă . Vũ đái kim nhận khắc mộc , thụ bị đạo chước dă . Trị
thủy tắc cận thủy . Sanh vượng giả hoạt cô , tù tử giả tŕ đường dă .
Thủy phùng nguyệt nhật khắc hiệp giả , tử thủy . Đắc kim động sanh chi
, tắc thủy tử nhi lưu trường dă . Hựu như tư thủy tại bắc , ngộ ngọ
nhật xung chi , đoán vi đông tây . Dư phảng thử .( Kiến cẩm nang tập )
. Trị kim , vượng tắc đái thạch tha nga . Suy tắc vi thành kham dă .
Trị thủy , gia tài phúc vượng tướng , tắc lâm mộc ống úc . Gia huynh
quỷ tù tử , tắc lạc thác điêu lâm dă . Trị hỏa , sanh vượng , tắc tả
hữu hữu nhân gia . Tử mộ tuyệt thai , tắc hữu lănh ốc . Đái quỷ , tắc
vi am miếu dă . Hỏa không động , sơn phần thiêu dă . Hỏa gia long động ,
vi
bi vĩ . Hỏa gia hổ động , hữu tuyệt phần dă . Trị thổ , vượng tắc sơn
phong tráng lệ , suy tắc đê tiểu ao khuyết . Thổ vượng phùng sanh , tả
hữu hữu nhân gia yên hỏa . Suy phùng quỷ , phi cổ mộ , tất lănh miếu dă
. Quản công khẩu quyết viết , nhị mộc tại chấn , hồi chuyển thanh long .
Nhị
kim cư đoài , ngang đầu bạch hổ . Mộc kiến mộc thanh long trùng trùng
bao
khoả , chủ phát phúc miên trường dă . Mộc kiến hỏa song long gia hộ ,
ngoại
long bất chuyển , nhi bổn long chuyển dă . Mộc kiến thổ , long tại đông
trụ dă . Phùng
không , tắc trưởng pḥng tuyệt . Bất không , tắc trưởng pḥng cát dă .
Mộc kiến thủy , long long tương hộ , chủ xuất thiện nhân , nhi vô tật đố
dă . Mộc
kiến kim , xuân chiêm bất tuyệt , thu chiêm chủ tuyệt dă .( Thử ngôn
thanh long ) . Kim kiến kim , chủ hữu đầu vô vĩ , tam pḥng tuyệt dă .
Kim
kiến hỏa , chủ phát tài . Tử tôn vi tạp chức quan dă . Kim kiến thủy ,
chủ phục , long trùng trùng , hậu đại xuất hiền năng dă . Kim kiến mộc ,
chủ
bạch hổ tàng đầu súc túc , trung đoạn lậu phong , nghi bổ chủng tùng
trúc dă . Kim kiến thổ , chủ bạch hổ tam tằng , hồi chuyển đáo huyệt ,
thế đại xuất anh kiệt dă .( Thử ngôn bạch hổ ) .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 17 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:21am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十六 后山
Thập lục hậu sơn
以玄武爲用。臨金圓秀,木高聳,水灣曲,火尖銳,土方平也。武空,龍掘斷。武動,山后有路。武空動,來山不正。武上空,后背寒 冷。武土動,后有池潭。武加水入坎宮,北方有水。動則水走無情。武加水動衝世,常有賊水也。
Dĩ huyền vũ vi dụng . Lâm kim viên tú , mộc
cao tủng , thủy loan khúc , hỏa tiêm nhuệ , thổ phương b́nh dă . Vũ
không , long quật đoạn . Vũ động , sơn hậu hữu lộ . Vũ không động , lai
sơn
bất chánh . Vũ thượng không , hậu bối hàn lănh . Vũ thổ động , hậu hữu
tŕ đàm . Vũ gia thủy nhập khảm cung , bắc phương hữu thủy . Động tắc
thủy tẩu vô t́nh . Vũ gia thủy động xung thế , thường hữu tặc thủy dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 18 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:22am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十七 龍祖
Thập thất long tổ
以勾陳爲用。勾持世者,來龍必遠。一起一伏,如活龍也。勾入子,狀如巨浸滔流層波疊浪也。勾入丑,狀如怒牛脫靷,且奔且顧也。勾入寅,狀如虎走,足躍尾搖也。勾入卯,狀如脫兔,跳躍忙奔也。勾入辰,狀如龍行,蛇蜒起伏也。勾入巳,狀如驚蛇,盤旋屈曲也。勾入午或加天馬驛馬,狀如馬驟逆上斜轉也。勾入未,狀如羊隊紛紜,踊躍爭先也。勾入申,狀如瓜藤延引,蔓蔓不絕也。勾入酉,狀如驚鳳翔舞,群雀相隨也。勾入戌,狀如步兵荷戈,且戰且卻也。勾入亥,關狀如河流九曲,委折生情也。勾逢衝克,來脈受傷也。勾生合世,來脈有情也。勾空動者,依山淺葬也,勾帶祿馬官貴,得四直生扶者,龍必貴也。帶亡劫刑刃大殺,被四直克傷者,龍必凶也。勾帶勾陳殺,在坤艮宮,加鬼動者,地龍下有邪崇潛藏也。
Dĩ câu trận vi dụng . Câu tŕ thế giả , lai long
tất viễn . Nhất khởi nhất phục , như hoạt long dă . Câu nhập tư , trạng
như
cự tẩm thao lưu tằng ba điệp lăng dă . Câu nhập sửu , trạng như nộ ngưu
thoát dẫn , thả bôn thả cố dă . Câu nhập dần , trạng như hổ tẩu , túc
dược vĩ diêu dă . Câu nhập măo , trạng như thoát thỏ , khiêu dược mang
bôn dă . Câu nhập th́n , trạng như hành , xà diên khởi phục dă . Câu
nhập tị , trạng như kinh xà , bàn toàn khuất khúc dă . Câu nhập ngọ
hoặc gia thiên mă dịch mă , trạng như mă sậu nghịch thượng tà chuyển dă
. Câu nhập mùi , trạng như dương đội phân vân , dũng dược tranh tiên dă
. Câu nhập thân , trạng như qua đằng diên dẫn , mạn mạn bất tuyệt dă .
Câu nhập dậu , trạng như kinh phượng tường vũ , quần tước tương tùy dă
. Câu nhập tuất , trạng như bộ binh hà qua , thả chiến thả khước dă .
Câu nhập hợi , quan trạng như hà lưu cửu khúc , ủy chiết sanh t́nh dă .
Câu phùng xung khắc , lai mạch thụ thương dă . Câu sanh hiệp thế , lai
mạch hữu t́nh dă . Câu không động giả , y sơn thiển táng dă , câu đái
lộc mă quan quư , đắc tứ trực sanh phù giả , long tất quư dă . Đái vong
kiếp
h́nh nhận đại sát , bị tứ trực khắc thương giả , long tất hung dă . Câu
đái
câu trận sát , tại khôn cấn cung , gia quỷ động giả , địa long hạ hữu tà
sùng tiềm tàng dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 19 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:23am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十八 水口
Thập bát thủy khẩu
以六爻爲用。六爻生合世,水口有情。加貴馬龍德財子者,水口重關鎖也。六爻刑害克世,水口無情,或割腳也。衝世則水射心肋也。日辰帶貴祿龍德來衝,或囉星塞水口也。火見水合勾陳,一鍼水口也。水加父動,爲邱浮水面也。水加鬼動,鬼把城門也。六爻寅木,五爻伏亥水者,水口有橋。旺高,衰低也。(寅爲人馬之宮,故云橋道。)寅下伏子水,水口有船舫也。又水旺木衰爲橋,水衰木旺爲船舫水閣也。蛇加福動,水口有路。雀加財動,水口有煙火人家。虎加鬼動,水口有廟也。鬼屬火,趙玄壜五福祠也。屬水觀音三官玄帝,龍王祠也。屬土土谷祠。屬木,東岳帝祠。屬金,關帝,釋伽,及金妝像也。六爻帶亡劫刑刃,大殺來衝克世者,行至山運衰處,必被禍也。坎宮蛇水世動者,水環繞也。(水動何爻,即知何方。)僩爻動水,動有腰帶水也。臨卦無水爻者,但從玄武斷之。玄武生旺,水汪洋也。空絕墓胎,干流也。旺空,水散漫也。休則淺近,囚死則停蓄死水也。
Dĩ lục hào vi dụng . Lục hào sanh hiệp thế ,
thủy khẩu hữu t́nh . Gia quư mă long đức tài tử giả , thủy khẩu trùng
quan
tỏa dă . Lục hào h́nh hại khắc thế , thủy khẩu vô t́nh , hoặc cát cước
dă . Xung thế tắc thủy xạ tâm lặc dă . Nhật thần đái quư lộc long đức
lai
xung , hoặc la tinh tắc thủy khẩu dă . Hỏa kiến thủy hiệp câu trận ,
nhất châm thủy khẩu dă . Thủy gia phụ động , vi khâu phù thủy diện dă .
Thủy gia quỷ động , quỷ bả thành môn dă . Lục hào dần mộc , ngũ hào
phục hợi thủy giả , thủy khẩu hữu kiều . Vượng cao , suy đê dă .( Dần
vi nhân mă chi cung , cố vân kiều đạo .) Dần hạ phục tư thủy , thủy
khẩu hữu thuyền phảng dă . Hựu thủy vượng mộc suy vi kiều , thủy suy
mộc vượng vi thuyền phảng thủy các dă . Xà gia phúc động , thủy khẩu
hữu lộ . Tước gia tài động , thủy khẩu hữu yên hỏa nhân gia . Hổ gia
quỷ động , thủy khẩu hữu miếu dă . Quỷ thuộc hỏa , triệu huyền đàm ngũ
phúc từ dă . Thuộc thủy Quan âm tam quan huyền đế , long vương từ dă .
Thuộc
thổ thổ cốc từ . Thuộc mộc , đông nhạc đế từ . Thuộc kim , quan đế ,
thích già , cập kim trang tượng dă . Lục hào đái vong kiếp h́nh nhận ,
đại sát lai xung khắc thế giả , hành chí sơn vận suy xứ , tất bị họa dă
. Khảm cung xà thủy thế động giả , thủy hoàn nhiễu dă .( Thủy động hà
hào , tức tri hà phương .) Gián hào động thủy , động hữu yêu đái thủy
dă . Lâm quái vô thủy hào giả , đăn ṭng huyền vũ đoán chi . Huyền vũ
sanh vượng , thủy uông dương dă . Không tuyệt mộ thai , can lưu dă .
Vượng không , thủy tản mạn dă . Hưu tắc thiển cận , tù tử tắc đ́nh súc
tử thủy dă .
|
Quay trở về đầu |
|
|
chindonco Giám Thị
Đă tham gia: 26 April 2010
Hiện giờ: Offline Bài gửi: 3250
|
Msg 20 of 69: Đă gửi: 25 June 2010 lúc 3:24am | Đă lưu IP
|
|
|
Phần doanh (tiếp theo)
十九 辨土色
Thập cửu biện thổ sắc
以世爻爲用。土黃,木青,水黑,火赤,金白。又龍青,雀蛇赤,勾黃,虎白,武黑也。若龍加土,則青黃二色。雀蛇加木,則紅青二色。勾加水,則黃黑二色。虎加水,則黑白二色。(余仿此)。世逢六合,五色備也。逢三合,有三色也。土之深者,看世下伏神。
Dĩ thế hào vi dụng . Thổ hoàng , mộc thanh ,
thủy hắc , hỏa xích , kim bạch . Hựu long thanh , tước xà xích , câu
hoàng ,
hổ bạch , vũ hắc dă . Nhược long gia thổ , tắc thanh hoàng nhị sắc .
Tước xà
gia mộc , tắc hồng thanh nhị sắc . Câu gia thủy , tắc hoàng hắc nhị sắc
. Hổ gia thủy , tắc hắc bạch nhị sắc .( Dư phảng thử ) . Thế phùng lục
hiệp , ngũ sắc bị dă . Phùng tam hiệp , hữu tam sắc dă . Thổ chi thâm
giả , khán thế hạ phục thần .
|
Quay trở về đầu |
|
|
|
|